Thủy đậu, zona có lẽ là những căn bệnh truyền nhiễm không còn xa lạ với mọi người. Để điều trị những căn bệnh này, một hoạt chất được sử dụng phổ biến là Aciclovir. Hiện nay, trên thị trường có nhiều thuốc biệt dược có thành phần chính là Aciclovir, trong đó có Mediplex 800mg. Vậy Mediplex 800mg có công dụng gì, giá bao nhiêu, mua chính hãng ở đâu? Hãy cùng Nhà thuốc Việt Pháp 1 tìm hiểu thông tin về sản phẩm này qua bài viết dưới đây.
Mediplex 800mg là thuốc gì?
Mediplex 800mg[1] là thuốc biệt dược có xuất xứ tại Việt Nam. Thuốc chứa hoạt chất chính là Aciclovir 800mg được sử dụng để điều trị nhiễm virus Varicella và Herpes Zoster.
Một số thông tin khác về sản phẩm:
- Công ty sản xuất và đăng ký: Công ty CP liên doanh dược phẩm Medipharco Tenamyd BR s.r.l. . Địa chỉ: số 8, Nguyễn Trường Tộ, phường Phước Vĩnh, TP. Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế Việt Nam.
- Số đăng ký Mediplex: VD-30030-18.
- Dạng bào chế: Viên nang cứng.
- Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 4 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên.
- Hạn sử dụng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất được in trên bao bì sản phẩm.
Thuốc Mediplex 800mg giá bao nhiêu?
Trên thị trường, thuốc Mediplex 800mg có giá bán buôn kê khai là 8.400 VNĐ / 1 viên. Mức giá bán lẻ sẽ được điều chỉnh tùy thuộc vào các cơ sở kinh doanh thuốc khác nhau. Bạn nên lựa chọn các địa chỉ uy tín để mua được sản phẩm chất lượng với mức giá hợp lý và được tư vấn tận tình.
Mua Mediplex chính hãng ở đâu?
Thuốc Mediplex 800mg hiện đã có mặt trên kệ thuốc của nhà thuốc Việt Pháp 1. Để mua hàng và được tư vấn trực tiếp, khách hàng có thể đến địa chỉ: Quầy 102 tầng 1 – 168 Ngọc Khánh, Phường Giảng Võ, Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội (Xem bản đồ).
Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến sản phẩm hãy liên hệ với nhà thuốc qua số hotline: 0962.260.002 – 0974.360.996. Bạn cũng có thể để lại tin nhắn tại website chính thức của nhà thuốc, chúng tôi sẽ giải đáp bạn nhanh nhất có thể.
Thành phần
Hoạt chất chính có trong một viên nang cứng Mediplex là Aciclovir với hàm lượng 800mg. Aciclovir còn có tên gọi khác là Acyclovir – đây là một hoạt chất thuộc nhóm thuốc chống virus.
Ngoài ra thuốc còn chứa các các tá dược như: Tinh bột mì, Magnesi stearat vừa đủ một viên.
Cơ chế tác dụng của Acyclovir 800mg
Aciclovir[2] có trong Mediplex là một purin nucleoside tổng hợp có hoạt tính ức chế in vitro và in vivo chống lại virus Herpes bao gồm virus Herpes simplex (HSV) loại I và II và virus Varicella Zoster (VZV) gây bệnh truyền nhiễm ở người. Hoạt tính ức chế của Aciclovir có tính chọn lọc cao đối với HSV I, HSV II và VZV.
Khi tế bào không bị nhiễm bệnh, enzyme Thymidine kinase sử dụng Aciclovir làm chất cơ sở, do đó độc tính đối với tế bào vật chủ của động vật có vú thấp. Tuy nhiên, khi enzyme Thymidine kinase được mã hóa bởi virus gây bệnh (HSV và VZV) nó xúc tác cho quá trình chuyển hóa Aciclovir thành Aciclovir monophosphat. Sau đó tiếp tục chuyển đổi thành diphosphat và cuối cùng thành triphosphat bởi các enzym tế bào.
Aciclovir triphosphat ức chế sự tổng hợp ADN và sự nhân lên của virus bằng cách tác động vào enzym ADN polymerase mà không ảnh hưởng đến chuyển hóa bình thường của tế bào vật chủ.
Chỉ định của thuốc Mediplex 800mg
Thuốc Mediplex hiện được chỉ định dùng cho trẻ em lớn hơn 6 tuổi để điều trị bệnh do nhiễm virus Varicella (thủy đậu) và Herpes Zoster (bệnh zona). Trừ trường hợp HSV ở trẻ sơ sinh và nhiễm HSV nặng ở trẻ em suy giảm miễn dịch.
Chống chỉ định
Thuốc được chống chỉ định cho bất kỳ đối tượng nào bị mẫn cảm với các thành phần có trong thuốc, kể cả tá dược.
Cách dùng và liều dùng
Cách dùng:
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang cứng và được sử dụng theo đường uống. Nên uống thuốc với nhiều nước để tránh bị hóc thuốc.
Thức ăn không ảnh hưởng đến hấp thu thuốc nên bạn có thể uống thuốc trước hoặc sau ăn. Nên uống thuốc tại những thời điểm cố định trong ngày để tránh tình trạng quên liều.
Liều dùng:
Đối với từng lứa tuổi và đối tượng thì có liều điều trị khác nhau, do đó cần lưu ý khi sử dụng thuốc cho các bệnh nhân.
Đối tượng | Điều trị | Liều dùng | Chú ý |
Người lớn | Điều trị nhiễm trùng Varicella và Herpes zoster | Một ngày sử dụng thuốc khoảng 5 lần, mỗi lần uống 800mg Aciclovir.
Khoảng cách giữa các lần uống thuốc khoảng 4 giờ. Điều trị tiếp tục trong 7 ngày. |
Nên bắt đầu dùng thuốc càng sớm càng tốt sau khi bắt đầu bị nhiễm trùng.
Với những trường hợp có các bệnh lý nghiêm trọng về suy giảm miễn dịch hay hấp thu từ tuột nên cân nhắc việc dùng thuốc qua đường tĩnh mạch. |
Trẻ em 6 tuổi trở lên | Điều trị nhiễm trùng Varicella | Một ngày sử dụng thuốc khoảng 4 lần, mỗi lần uống 800mg Aciclovir.
Điều trị tiếp tục trong 5 ngày. |
Nên dùng đường tiêm tĩnh mạch để điều trị nhiễm virus Herpes ở trẻ sơ sinh. |
Người suy thận | Điều trị nhiễm Herpes zoster | Bệnh nhân suy thận nặng: Liều 800mg Aciclovir một lần, dùng hai lần một ngày, mỗi lần cách nhau khoảng mười hai giờ. | Cần duy trì đủ nước cho bệnh nhân. |
Bệnh nhân suy thận trung bình: Liều 800mg Aciclovir một lần, ngày ba lần mỗi lần cách nhau khoảng 8 giờ. |
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Mediplex 800mg ngoài những công dụng mà thuốc đem lại, người dùng có thể gặp những tác dụng không mong muốn sau đây:
Cơ quan | Tần suất | Tác dụng không mong muốn |
Rối loạn hệ thần kinh | Thường gặp | Nhức đầu, chóng mặt. |
Rất hiếm | Kích động, lú lẫn, run, mất điều hòa, rối loạn nhịp tim, ảo giác, các triệu chứng loạn thần, co giật, buồn ngủ, bệnh não, hôn mê | |
Rối loạn tiêu hóa | Thường gặp | Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng. |
Rối loạn da và mô dưới da | Thường gặp | Ngứa, phát ban |
Không phổ biến | Mày đay, tăng tốc độ rụng tóc lan tỏa. | |
Hiếm gặp | Phù mạch | |
Rối loạn hệ thống miễn dịch | Hiếm gặp | Sốc phản vệ. |
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất | Hiếm | Chứng khó thở. |
Rối loạn máu và hệ bạch huyết | Rất hiếm | Thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu. |
Rối loạn gan-mật | Hiếm | Tăng bilirubin và các enzym liên quan đến gan có thể đảo ngược. |
Rất hiếm | Viêm gan, vàng da. | |
Rối loạn chung | Thường gặp | Mệt mỏi, sốt. |
Rối loạn thận và tiết niệu | Hiếm gặp | Tăng ure và creatinin máu. |
Rất hiếm | Suy thận cấp, đau quặn thận. |
Tương tác thuốc Mediplex 800mg
Trong quá trình sử dụng Mediplex 800mg để điều trị có thể xảy ra tương tác không mong muốn với các thuốc dùng chung. Do đó, cần chú ý khi sử dụng thuốc cùng các thuốc sau đây.
Aciclovir được thải trừ chủ yếu dưới dạng không đổi qua nước tiểu bằng cách bài tiết tích cực ở ống thận. Vì vậy bất kỳ loại thuốc nào được sử dụng đồng thời có cùng cơ chế cạnh tranh với Aciclovir đều có thể làm tăng nồng độ thuốc trong máu.
Thuốc | Kết quả |
Probenecid và Cimetidine | Làm giảm thải trừ qua nước tiểu và độ thanh thải của thuốc từ đó và làm tăng AUC của thuốc. Tuy nhiên, không cần điều chỉnh liều lượng vì chỉ số điều trị rộng của Aciclovir. |
Zidovudine | Sử dụng đồng thời gây nên trạng thái ngủ lịm và lơ mơ. |
Mycophenolate mofetil | Làm tăng AUC trong máu của Aciclovir và chất chuyển hóa không hoạt động của Mycophenolate mofetil. |
Theophylline | Sử dụng đồng thời sẽ làm tăng AUC của Theophylline. |
Ciclosporin | Khi sử dụng đồng thời hai thuốc sẽ làm tăng nồng độ của Ciclosporin trong máu đồng thời làm xuất hiện các dấu hiệu độc đến thận. |
Amphotericin B và Ketoconazol | Làm tăng hiệu lực chống virus của thuốc. |
Thận trọng khi sử dụng thuốc Mediplex
- Aciclovir được thải trừ qua thận, do đó phải chú ý để điều chỉnh liều cho bệnh nhân bị suy thận.
- Người cao tuổi có khả năng bị giảm chức năng thận và do đó cũng cần phải điều chỉnh liều ở nhóm bệnh nhân này.
- Cần thận trọng khi điều trị Aciclovir với liều kéo dài hoặc lặp đi lặp lại ở những người bị suy giảm miễn dịch nghiêm trọng do có thể dẫn đến việc giảm độ nhảy cảm đối với các chủng virus và có thể không đáp ứng với việc tiếp tục điều trị bằng Aciclovir.
- Thận trọng khi dùng chung với các thuốc độc với thận khác do nguy cơ suy thận tăng lên: Kháng sinh nhóm Aminosid, kháng sinh nhóm Cephalosprin,…
- Cần chú ý duy trì đủ nước ở những bệnh nhân dùng Aciclovir đường uống liều cao.
Ảnh hưởng đến phụ nữ có thai và cho con bú
Đối với phụ nữ có thai:
Phụ nữ có thai nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng thuốc. Cần thận trọng trong việc sử dụng thuốc bằng cách xét xét giữa lợi ích tiềm năng của việc điều trị đối với người mẹ và những nguy cơ xảy ra với thai nhi.
Đối với phụ nữ cho con bú:
Những nghiên cứu đã chỉ ra rằng, Aciclovir được bài tiết qua sữa mẹ, do đó, nên thận trọng nếu dùng Aciclovir cho phụ nữ đang cho con bú.
Xử trí quên liều, quá liều Mediplex
Trong quá trình sử dụng thuốc, bệnh nhân không tránh khỏi có những lần bị quên liều hay sử dụng thuốc quá liệu. Vậy khi gặp trường hợp đó cần xử trí ra sao?
Xử trí khi quên liều:
- Khi bạn nhận ra đã quên uống một liều dùng thì hãy uống bổ sung liều quên ngay khi nhớ ra, sớm nhất có thể.
- Khi bạn nhớ ra quên liều những thời gian quá gần với lần dùng tiếp theo thì bạn hãy bỏ qua liều đã quên và hãy dùng liều tiếp theo vào thời gian thường lệ.
- Tuyệt đối bệnh nhân không được tự ý dùng gấp đôi liều để bù vào liều đã quên.
Xử trí khi quá liều:
Dấu hiệu và triệu chứng: Các dấu hiệu quá liều trên đường tiêu hóa như buồn nôn và nôn và các ảnh hưởng đến thần kinh như nhức đầu và lú lẫn.
Xử trí: Khi có dấu hiệu quá liều, cần báo ngay với bác sĩ hoặc đưa ngay bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất và có thể cầm theo đơn kê của bác sĩ.
Lưu ý khi sử dụng Mediplex Aciclovir 800mg
- Ảnh hưởng của Aciclovir đến khả năng lái xe và vận hành máy móc chưa được nghiên cứu rõ ràng.
- Liên hệ ngay với bác sĩ khi gặp các vấn đề hoặc có các dấu hiệu bất thường trong quá trình sử dụng thuốc để được xử lý kịp thời.
- Không sử dụng quá liều thuốc, hay tự điều chỉnh liều khi chưa có ý kiến của bác sĩ.
- Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời trực tiếp và để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và vật nuôi trong nhà.
- Kiểm tra hạn sử dụng được in trên bao bì thuốc.
- Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng thuốc.
Trên đây, là những thông tin cần thiết về thuốc Mediplex 800mg mà chúng tôi muốn gửi đến quý vị. Hy vọng bài viết đã đem đến cho quý vị những thông tin bổ ích. Xin chân thành cảm ơn!
Nguồn tham khảo
↑1 | Theo Drugbank.vn, “Thông tin về thuốc Mediplex 800mg”. Link tham khảo: https://drugbank.vn/thuoc/Mediplex&VD-30030-18. Truy cập ngày: 11/03/2022. |
---|---|
↑2 | Theo EMC, “Aciclovir 800mg tablets – Summary of Product Characteristics”. Link tham khảo: https://www.medicines.org.uk/emc/product/11674/smpc#gref. Truy cập ngày: 11/03/2022. |
Chưa có đánh giá nào.