Thuốc Ferricure 150mg Capsule khá phổ biến trên thị trường với công dụng bổ sung sắt trong trường hợp thiếu hụt sắt, thiếu máu. Vậy để hiểu đầy đủ về thuốc Ferricure 150mg Capsule có công dụng gì? Giá bao nhiêu? Mua ở đâu? Hãy cùng Nhà thuốc Việt Pháp 1 theo dõi bài viết dưới đây.
Ferricure 150mg Capsule là thuốc gì?
Ferricure 150mg Capsule là thuốc kê đơn, dùng điều trị tình trạng thiếu máu trong nhiều nguyên nhân như: Thiếu máu do thiếu sắt, thiếu máu ở phụ nữ mang thai.
Thông tin cơ bản về thuốc Ferricure 150mg Capsule [1]:
- Nhóm thuốc: Khoáng chất và vitamin. Thuốc bán theo đơn.
- SĐK: VN-19839-16.
- Dạng bào chế: Viên nang cứng.
- Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 14 viên.
- Hạn sử dụng: 60 tháng.
- Công ty sản xuất: Laboratoires Pharmaceutiques Trenker NV/SA. Địa chỉ: 480 – 482, Avenue Dolez-BE-1180 Bruxelles Bỉ.
- Công ty đăng ký: Công ty Cổ phần Fulink Việt Nam. Địa chỉ: Số 96, ngõ 192 phố Lê Trọng Tấn, Phường Khương Mai, Quận Thanh Xuân, Tp. Hà Nội Việt Nam.
Ferricure 150mg Capsule giá bao nhiêu?
Thuốc Ferricure 150mg Capsule đang được bán tại khắp các nhà thuốc trên toàn quốc với giá 420.000 đồng. Giá bán này có thể xảy ra chênh lệch giữa các cơ sở phân phối.
Mua Ferricure 150mg Capsule ở đâu?
Nhà thuốc Việt Pháp 1 là một trong những cơ sở kinh doanh dược có mức giá bình ổn, sản phẩm chính hãng, an toàn cho người dùng. Do đó, nếu bạn chưa biết mua thuốc Ferricure 150mg Capsule ở đâu chất lượng, nhà thuốc Việt Pháp 1 sẽ là một gợi ý hoàn hảo cho bạn.
Bạn có thể liên hệ với nhà thuốc bằng cách gọi điện đến hotline: 0962.260.002 hoặc đến trực tiếp tại nhà thuốc với địa chỉ: Quầy 102 tầng 1 – 168 Ngọc Khánh, Phường Giảng Võ, Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội.
Thành phần và hàm lượng thuốc Ferricure 150mg Capsule
Thành phần trong mỗi viên nang chứa:
- Hoạt chất: Polysaccharide Iron Complex hàm lượng 326.09 mg tương đương với 150 mg sắt (Fe3+).
- Tá được: Tinh bột mỳ và magnesi stearat.
- Vỏ nang: Sắt đỏ oxide (E172), titan dioxit (E171), gelatin.
Cơ chế tác dụng
Dược lực học
Dược chất chính có trong Ferricure 150mg Capsule Capsule là polysaccharide iron complex. Hoạt chất này có đặc tính tan tốt trong nước và polysaccharide, mang khối lượng phân tử thấp và chứa đến 46% sắt.
Sắt ở trong Ferricure 150mg Capsule Capsule tồn tại dưới dạng sắt non – ion, hàm lượng sắt có trong mỗi viên là 150mg. Quá trình kết hợp phức hợp sắt và polysaccharide được tạo nên từ sự thủy phân một phần của tinh bột ở tỷ lệ phù hợp, phức hợp này có tỷ lệ polysaccharide sắt cao hơn các muối sắt khác (46%).
Mặt khác, sắt đóng vai trò rất quan trọng cho cơ thể chúng ta. Sắt là một nguyên tố vi lượng không thể thiếu cho quá trình hình thành hemoglobin và quá trình oxi hóa trong mô sống ở con người.
Ngoài ra, sắt cũng là yếu tố đặc biệt quan trọng cấu thành nên myoglobin, có mặt trong các mô cơ, dự trữ oxy cho hoạt động mô cơ và cần thiết cho các enzym tham gia vào hoạt động hô hấp tế bào. Ở người trưởng thành, sắt chiếm 60mg/kg cân nặng.
Dược động học
- Hấp thu: Tỷ lệ sắt hấp thu vào tuần hoàn chung khoảng 0,5 – 9% trên người khỏe mạnh.
- Phân bố: Sắt có mặt trong huyết tương từ 3 – 7 giờ và đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khoảng 2 giờ hấp thu.
- Thải trừ: Lượng sắt không hấp thu được bài xuất chủ yếu qua phân.
Chỉ định
Điều trị tình trạng thiếu sắt, thiếu máu do thiếu sắt trong các trường hợp:
- Chế độ ăn nghèo nàn, thiếu sắt: Người già không ăn thịt do răng yếu, suy dinh dưỡng…
- Giảm hấp thu: Cắt dạ dày, sử dụng kết hợp chất ức chế hấp thu sắt như: Tanin (có trong trà), carbonat…
- Tăng nhu cầu: Trẻ đang tuổi lớn, tuổi dậy thì, phụ nữ tiền mãn kinh, phụ nữ mang thai, phụ nữ đẻ nhiều và khoảng cách giữa các lần mang thai gần nhau có nguy cơ thiếu sắt đặc biệt cao.
- Phụ nữ cho con bú.
- Mất máu mạn tính: Xuất huyết tiêu hóa, sinh dục, tiết niệu
- Phụ nữ trong thời kỳ kinh nguyệt.
Cách dùng và liều dùng Ferricure 150mg Capsule như thế nào?
Bạn hãy thực hiện đúng chỉ dẫn trên đơn thuốc của bác sĩ điều trị. Tuy nhiên, bạn có thể tham khảo liều dùng và cách dùng dưới đây:
Cách dùng
- Dùng đường uống.
- Thời điểm uống: Uống trước khi ăn 1h hoặc sau ăn 2h (Lúc đói mức độ hấp thu của thuốc sẽ tốt hơn).
- Không nên nhai nát viên thuốc, uống cả viên với nước lọc.
- Trẻ dưới 6 tuổi thường được chỉ định dùng sang dạng siro, dạng lỏng vì dạng bào chế viên nang cứng khó nuốt cho đối tượng này.
Liều dùng
- Liều thông thường: 1 viên /ngày.
- Trong trường hợp thiếu máu nặng, có thể dùng liều tối đa với: Ngày 2 lần, mỗi lần 1 viên. Duy trì liều này cho đến khi lượng sắt trong cơ thể ổn định, trở về bình thường.
Chống chỉ định
Thuốc Ferricure 150mg Capsule chống chỉ định trên:
- Người bệnh xảy ra quá mẫn với polysaccharide iron complex hay bất kỳ thành phần nào có trong thuốc.
- Các trường hợp thiếu máu không phải do thiếu sắt.
- Người mắc bệnh lý: Thiếu máu do nguyên nhân tan máu, hẹp thực quản.
- Các hội chứng mắc phải khiến nồng độ sắt trong máu cao như: Hội chứng hemochromatosis (dư thừa chất sắt do di truyền), hội chứng hemosiderosis (do truyền máu quá nhiều).
- Người mắc bệnh đái huyết sắc tố kịch phát về đêm.
- Người mắc nhiễm sắc tố da, bệnh huyết sắc tố.
Tác dụng phụ
Bệnh nhân sau khi uống Ferricure 150mg Capsule có chứa sắt thì đi ngoài phân đen.
Một vài tác dụng không mong muốn gặp phải trên đường tiêu hóa:
- Tiêu chảy
- Buồn nôn
- Ói mửa
- Đau thượng vị thi thoảng xảy ra
Khi bệnh nhân giảm liều hay ngưng sử dụng thì các phản ứng phụ cũng giảm dần.
Người bệnh cần chú ý những biểu hiện bất thường trong quá trình sử dụng thuốc, để thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc
Dùng chung thuốc Ferricure 150mg Capsule với:
- Các thuốc kháng acid sẽ làm giảm hấp thu sắt.
- Sắt có thể làm rối loạn sự hấp thu và tác động đến sinh khả dụng của tetracyclin, cholestyramine, kháng sinh quinolon, penicillamine, thyroxine, levodopa, carbidopa, alpha – methyldopa.
Do đó, nếu người bệnh cần sử dụng đồng thời thuốc sắt và thuốc kể trên thì nên dùng hai loại thuốc này cách nhau 2 – 3 giờ.
Khi dùng Ferricure 150mg Capsule cần thận trọng điều gì?
Cần xác định chính xác nguyên nhân thiếu máu trước khi muốn sử dụng với mục đích điều trị thiếu máu.
Nếu thực hiện kiểm tra benzidine, cần ngừng uống Ferricure 150mg Capsule Capsule trong vài ngày để đảm bảo độ khách quan, chính xác của kết quả.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc: Một vài tác dụng phụ trên đường tiêu hóa như: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau thượng vị có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Quá liều và cách xử trí
Khi sử dụng quá liều, bệnh nhân có thể gặp phải một số phản ứng phụ: Đau thượng vị, buồn nôn, nôn, thổ huyết, buồn ngủ, xanh xao, thậm chí hôn mê.
Cách xử trí khi quá liều: Điều trị quá liều bằng cách gây nôn ngay lập tức. Sau đó có thể tiến hành rửa dạ dày nếu cần. Nên kết hợp một số phương pháp khác.
Trong trường hợp cần thiết, bác sĩ có thể chỉ định cho bệnh nhân sử dụng những chất có khả năng tạo phức gọng kìm với sắt như deferoxamin.
Nguồn tham khảo
↑1 | Theo DrugBank, “Thông tin về thuốc Ferricure 150mg Capsule”, xem tại: https://drugbank.vn/thuoc/Ferricure-150mg-Capsule&VN-19839-16 (Truy cập ngày 17/8/2021) |
---|
Chưa có đánh giá nào.