Thiếu vitamin là tình trạng không hiếm gặp ở Việt Nam do chế độ ăn không đầy đủ dinh dưỡng hoặc do bệnh lý. Vitamin tổng hợp là một giải pháp tối ưu cho những đối tượng này. Hiện nay, Cernevit là chế phẩm được các bác sĩ chỉ định cho những bệnh nhân thiếu vitamin qua đường tĩnh mạch. Vậy Cernevit là thuốc gì? Giá bao nhiêu? Mua ở đâu tại Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh? Hãy cùng Nhà thuốc Việt Pháp 1 tìm hiểu qua bài viết sau.
Cernevit là thuốc gì?
Cernevit[1] là thuốc dạng bột đông khô pha tiêm, được dùng để bổ sung vitamin hằng ngày qua đường tĩnh mạch cho bệnh nhân.
Một số thông tin chung về thuốc:
- Phân loại: Thuốc kê đơn.
- Công ty sản xuất: Pierre Fabre Medicament production. Địa chỉ: Avenue du Bearn, B.P. 9097, F-64320, Irdon France.
- Cơ sở xuất xưởng: Baxter S.A. Địa chỉ: Bd. Réné Branquart 80, B-7860 Lessines, Belgium.
- Công ty đăng ký và chịu trách nhiệm về sản phẩm: Baxter Healthcare (Asia) Pte., Ltd. Địa chỉ: 150 Beach Road #30-01/08 Gateway West, 189720 Singapore.
- Số đăng ký: VN-16135-13.
- Dạng bào chế: Bột đông khô pha tiêm.
- Quy cách đóng gói: 1 hộp x 10 lọ.
- Hạn sử dụng: 18 tháng kể từ ngày sản xuất.
Cernevit giá bao nhiêu?
Giá cả tại các cơ sở kinh doanh thuốc có chênh lệch nhưng không đáng kể. Để mua được thuốc chính hãng, đúng giá bạn cần đến các nhà thuốc uy tín.
Mua Cernevit ở đâu tại Hà Nội, TP. HCM?
Để mua được Cernevit chính hãng bạn có thể đến trực tiếp Nhà thuốc Việt Pháp 1. Địa chỉ: Quầy 102 – Tầng 1 số 168 Ngọc Khánh, Phường Giảng Võ, Quận Ba Đình, Hà Nội (Xem bản đồ). Nếu bạn ở thành phố Hồ Chí Minh hay bất kỳ tỉnh thành khác hãy liên hệ với số hotline để được hướng dẫn mua thuốc đúng cách.
Ngoài đảm bảo 100% thuốc đều chính hãng, chất lượng, giá tốt nhà thuốc còn có đội ngũ dược sĩ đại học tận tâm có thể giải đáp miễn phí những thắc mắc về thuốc của bạn qua hotline: 0962.260.002 – 0974.360.996.
Cernevit thành phần
Trong mỗi lọ bột pha tiêm Cernevit[2] có chứa:
Retinol palmitate | 3500 IU |
Colecalciferol | 220 IU |
DL-α-tocopherol | 10,20 mg |
Axit ascorbic | 125 mg |
Cocarboxylase tetrahydrat | 5,80 mg |
Riboflavin natri photphat khử nước | 5,67 mg |
Pyridoxine hydrochloride | 5,50 mg |
Cyanocobalamin | 6 µg |
Axit folic | 414 µg |
Dexpanthenol | 16,15 mg |
D-Biotin | 69 µg |
Nicotinamide | 46 mg |
glycine | 250 mg |
Axit glycocholic | 140 mg |
Lecithin đậu nành | 112,5 mg |
Các thành phần trên tương đương với:
Vitamin A | 3500 IU | |
Vitamin D3 | 220 IU | |
Vitamin E | 11,20 IU | |
Vitamin C | 125 mg | |
Vitamin B1 | 3,51 mg | |
Vitamin B2 | 4,14 mg | |
Vitamin B6 | 4,53 mg | |
Vitamin B12 | 0,006 mg | |
Folic acid | 0,414 mg | |
Dexpanthenol | 16,15 mg | |
Biotin | 0,069 mg | |
Vitamin PP | 46 mg | |
Tá dược vừa đủ 1 lọ bột pha tiêm | ||
Cernevit có tác dụng gì?
Cernevit là hỗn hợp vitamin bổ sung vitamin đường tiêm giúp hỗ trợ điều trị và ngăn ngừa những bệnh lý do thiếu vitamin gây ra.
Vitamin A[3] :
- Cần thiết để duy trì thị lực, phòng tránh bệnh quáng gà, làm chậm suy giảm thị lực.
- Giảm nguy cơ mắc 1 số bệnh ung thư.
- Hỗ trợ duy trì hệ thống miễn dịch khỏe mạnh.
- Thúc đẩy sự tăng trưởng của thai nhi cũng như đảm bảo thai nhi phát triển mạnh khoẻ.
Vitamin C[4]:
- Giúp bạn giảm nguy cơ mắc những bệnh mạn tính vì vitamin C là một chất chống oxy hóa mạnh.
- Giảm nguy cơ mắc các bệnh về tim mạch.
- Tăng cường miễn dịch, tăng sức đề kháng.
Vitamin nhóm B:
- Vitamin B9[5] (Acid folic) cần thiết cho sự phát triển của thai nhi, bổ sung giúp ngăn ngừa dị tật ống thần kinh và các biến chứng trong thai kỳ, giảm các yếu tố nguy cơ mắc bệnh tim mạch.
- Vitamin B12 [6] quan trọng cho việc sản sinh hồng cầu của cơ thể, hỗ trợ điều trị thiếu máu do thiếu B12, giúp ngăn ngừa dị tật bẩm sinh ở trẻ.
Vitamin D3:
- Giúp tăng hấp thu Calci của cơ thể, hỗ trợ điều trị loãng xương khi dùng kết hợp Calci.
Vitamin E[7]:
- Là chất chống oxy hóa mạnh trong cơ thể, đóng vai trò quan trọng trong sản xuất collagen giúp làn da khỏe mạnh.
- Hỗ trợ stress, căng thẳng.
- Giúp giảm nguy cơ mắc bệnh lý tim mạch.
Chỉ định
Cernevit vitamin được chỉ định dùng cho những đối tượng sau:
- Trẻ em trên 11 tuổi và người lớn.
- Bệnh nhân cần bổ sung vitamin do suy dinh dưỡng, kém hấp thu qua tĩnh mạch hay tiêu hóa.
- Bệnh nhân thiếu vitamin nhưng bổ sung bằng đường uống có chống chỉ định, không thể bổ sung đường uống hoặc không đủ đáp ứng.
Cernevit chống chỉ định
Cernevit tiêm không sử dụng cho đối tượng:
- Trường hợp quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân bị ngộ độc hoặc thừa bất kỳ loại vitamin nào có trong thuốc.
Liều dùng
Liều Cernevit Baxter khuyến cáo ban đầu là 1 lọ/ngày cho trẻ em trên 11 tuổi và người lớn. Tuy nhiên, liều dùng có thể thay đổi tùy tình trạng từng bệnh nhân và chỉ định của bác sĩ.
Bác sĩ cần theo dõi tình trạng lâm sàng cũng như nồng độ vitamin của bệnh nhân để đảm bảo thay đổi liều dùng hợp lý.
Cách dùng Cernevit 5ml
Cách tiêm Cernevit:
Lấy 5ml nước pha tiêm rồi bơm vào lọ thuốc Cernevit chứa bột bằng bơm kim tiêm, lắc nhẹ hòa tan bột, nhìn thấy bột pha tiêm tan hết tạo dung dịch tiêm đồng nhất. Có thể đưa thuốc vào tĩnh mạch bằng 1 trong 2 cách sau:
- Tiêm tĩnh mạch: Hút dịch tiêm bằng bơm kim tiêm rồi tiêm tĩnh mạch chậm (ít nhất trong 10 phút).
- Truyền tĩnh mạch: tiêm thuốc vào trong dung dịch glucose 5% hoặc dung dịch Natri clorid 0,9% để truyền tĩnh mạch.
Lưu ý:
- Tuyệt đối không sử dụng khi dung dịch tiêm có màu khác lạ.
- Thao tác tiêm, truyền tĩnh mạch phải được thực hiện bởi những người có chuyên môn tại các cơ sở y tế, đảm bảo vô khuẩn, an toàn, không tồn tại bọt khí trong bơm kim tiêm.
- Bệnh nhân cần được theo dõi diễn biến sức khỏe trong và sau quá trình tiêm ít nhất 30 phút bởi cán bộ y tế để có thể xử lý kịp thời những phản ứng không mong muốn sau tiêm.
Tác dụng phụ
Sau khi sử dụng Cernevit 5ml, bạn có thể gặp phải những tác dụng không mong muốn sau:
- Đau, bỏng rát, phát ban tại chỗ tiêm, truyền.
- Đau nhức toàn thân
- Rối loạn tiêu hoá: buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
- Tim đập nhanh.
- Mề đay, phát ban, mẩn ngứa trên da.
- Tăng men gan.
- Tăng nồng độ acid mật.
Khi xuất hiện những triệu chứng bất thường khi sử dụng Cernevit cần lập tức báo ngay bác sĩ điều trị để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
- Kháng sinh Tetracyclin kết hợp với Cernevit có chứa Vitamin A có thể tăng gây tác dụng xấu cho cơ thể.
- Rượu có thể làm tăng nguy cơ nhiễm độc gan do sử dụng Vitamin A.
- Sử dụng thuốc chống co giật: primidone, phenobarbital, phenytoin,… cùng Cernevit chứa Acid folic có thể làm giảm nồng độ thuốc chống co giật trong huyết thanh, làm tăng nguy cơ co giật.
- Thuốc chống kết tập tiểu cầu như Aspirin khi sử dụng chung với Cernevit có thể tăng chống kết tập tiểu cầu và làm giảm nồng độ acid folic do tăng bài tiết nước tiểu.
- Một số thuốc kháng virus retrovirus sử dụng cùng Cernevit có thể làm giảm nồng độ Vitamin D trong máu.
- Fluoropyrimidines sử dụng cùng Cernevit có thể làm tăng độc tính tế bào.
- Chất chống chuyển hóa folate (Methotrexate, Raltitrexed) dùng chung với Acid folic có thể làm giảm tác dụng chống chuyển hóa.
- Pyridoxine khi dùng đồng thời với Levodopa ảnh hưởng đến tác dụng của Levodopa lên cơ thể.
- Retinoids khi sử dụng đồng thời Vitamin A tăng nguy cơ gây độc cho cơ thể.
- Thuốc chống đông máu: Warfarin có thể tăng tác dụng chống đông khi sử dụng đồng thời Vitamin E.
- Thuốc điều trị đái tháo đường: Làm giảm độ nhạy của Insulin do dùng liều lớn Nicotinamide.
Ảnh hưởng tới phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai:
Cernevit có thể được kê đơn trong thời kỳ mang thai nếu cần thiết, tuy nhiên khi sử dụng bệnh nhân cần đảm bảo sử dụng thuốc đúng chỉ định, tuân thủ liều lượng để tránh trường hợp quá liều.
Phụ nữ đang cho con bú:
Cernevit Baxter không được khuyến khích sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú vì có thể xảy ra tình trạng quá liều Vitamin A ở trẻ sơ sinh.
Khả năng sinh sản:
Chưa có dữ liệu đầy đủ về tác dụng của thuốc lên khả năng sinh sản của nam và nữ giới. Trước khi kê đơn Cernevit cho những đối tượng này, bác sĩ cần cân nhắc giữa nguy cơ và lợi ích điều trị trên từng bệnh nhân.
Quá liều và cách xử trí
Quá liều
Hiện tượng quá liều thường xảy ra khi bệnh nhân ngoài bổ sung vitamin từ thuốc Cernevit còn bổ sung từ nhiều nguồn khác. Quá liều các vitamin đặc biệt là A, D và E có thể gây ra những triệu chứng ngộ độc[8] sau:
- Rối loạn thị lực.
- Chán ăn.
- Đau xương khớp.
- Ngứa.
- Buồn nôn, nôn.
- Vàng da.
- Đau đầu, da khô, rụng tóc.
Cách xử trí khi quá liều
Khi có dấu hiệu quá liều vitamin hãy ngừng sử dụng thuốc và liên hệ với bác sĩ điều trị để được hỗ trợ kịp thời.
Lưu ý, thận trọng khi sử dụng Cernevit Baxter
- Cernevit là thuốc kê đơn, tuyệt đối tuân thủ chỉ định của bác sĩ khi sử dụng.
- Thuốc chỉ sử dụng 1 lần, nếu thừa thì loại bỏ, không lưu trữ lại để dùng lần tiếp theo.
- Chú ý theo dõi các thông số chức năng gan của bệnh nhân dùng Cernevit.
- Cernevit có chứa 24mg Natri 1 lọ nên lưu ý khi sử dụng cho bệnh nhân đang thực hiện chế độ kiểm soát Natri máu.
- Việc tiêm và truyền tĩnh mạch cần ngay lập tức dừng lại nếu xảy ra dấu hiệu hay triệu chứng quá mẫn.
- Thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân suy gan, suy thận,… vì có thể tăng nguy cơ ngộ độc vitamin A.
- Vì tiêm tĩnh mạch nên đảm bảo thuốc tan hoàn toàn và không có bọt khí trong ống tiêm.
- Bảo quản nơi khô ráo, tránh ẩm ướt và ánh nắng trực tiếp của mặt trời.
- Nhiệt độ bảo quản tối đa là 25 độ C.
- Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em.
Thông qua tất cả thông tin về Cernevit được chúng tôi cung cấp ở trên, mong bạn hiểu rõ hơn về thuốc cũng như biết cách sử dụng thuốc sao cho an toàn, hiệu quả.
Nguồn tham khảo
↑1 | Theo Drugbank.vn, “Thông tin về thuốc Cervevit”. Link tham khảo: https://drugbank.vn/thuoc/Cernevit-%28Xuat-xuong:-Baxter-S-A—Bd–Rene-Branquart-80–B-7860-Lessines–Belgium%29&VN-16135-13. Truy cập ngày: 24/03/2022. |
---|---|
↑2 | Theo EMC, “Cernevit – Summary of Product Characteritics (SmPC). Link tham khảo: https://www.medicines.org.uk/emc/product/1806. Truy cập ngày: 24/03/2022. |
↑3 | Theo Healthline, “6 Health Benefits of Vitamin A, Backed of Science”. Link tham khảo: https://www.healthline.com/nutrition/vitamin-a-benefits. Truy cập ngày: 24/03/2022. |
↑4 | Theo Healthline, “7 Impressive Benefits of Vitamin C Supplements”. Link tham khảo: https://www.healthline.com/nutrition/vitamin-c-benefits. Truy cập ngày: 24/03/2022. |
↑5 | Theo Healthline, “Folic Acid: Benefits, Foods, Deficiency and More.” Link tham khảo: https://www.healthline.com/nutrition/folic-acid. Truy cập ngày 24/03/2022. |
↑6 | Theo Healthline, “Liquid Vitamin B12: Dosage, Benefits, and More.” Link tham khảo: https://www.healthline.com/nutrition/vitamin-b12-liquid. Truy cập ngày 24/03/2022. |
↑7 | Theo Healthline, “The Benefits of Vitamin E”. Link tham khảo: https://www.healthline.com/health/all-about-vitamin-e. Truy cập ngày: 24/03/2022. |
↑8 | Theo Healthline, “Vitamin A: Benefits, Deficiency, Toxicity and More. Link tham khảo: https://www.healthline.com/nutrition/vitamin-a#toxicity-and-dosage. Truy cập ngày: 24/03/2022. |
Chưa có đánh giá nào.