Vitamin D giữ một vai trò rất quan trọng đối với con người, giúp tăng cường hấp thu Canxi, Phospho cho cơ thể. Bởi vậy việc cung cấp Vitamin D là nhu cầu thiết yếu của mỗi cơ thể con người. Bên cạnh các thực phẩm dinh dưỡng có chứa Vitamin D, hiện nay trên thị trường có rất nhiều thuốc giúp bổ sung Vitamin D, đặc biệt là thuốc Cadiol. Vậy Caldiol là thuốc gì? Giá bao nhiêu? Mua ở đâu chính hãng? Hãy cùng Nhà thuốc Việt Pháp 1 tìm hiểu bài viết dưới đây.
Caldiol là thuốc gì?
Caldiol[1] là thuốc kê đơn thuộc nhóm thuốc cung cấp khoáng chất và vitamin, chứa thành phần chính là Calcifediol. Thuốc giúp bổ sung Vitamin, tăng cường hấp thu Canxi cho cơ thể, có tác dụng phòng và điều trị các bệnh về xương như còi xương, loãng xương, nhuyễn xương,…
Nguồn gốc xuất xứ:
- Thuốc Caldiol có nguồn gốc xuất xứ từ Hàn Quốc, được sản xuất bởi Công ty RP Corp., Inc, địa chỉ tại 35-7, Jeyakgongdan 4-gil, Hyangnam-eup, Hwaseong-si, Gyeonggi-do.
- Nhà giữ giấy phép và đóng gói: MEDICA KOREA CO., LTD. Địa chỉ tại 96, Jeyakgongdan 4-gil, Hyangnan-eup, Hwaseong-si, Gyeonggi-do, Hàn Quốc.
- Thuốc Caldiol được phân phối bởi Công ty TNHH TM DP Đông Phương, địa chỉ tại 119, Đường 41, Phường Tân Quy, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam, với số đăng ký là VN-19630-16.
Một số thông tin khác về thuốc Caldiol Soft Capsule:
- Dạng bào chế: Viên nang mềm hình oval, màu vàng nhạt, chứa chất lỏng trong suốt màu vàng nhạt hoặc không màu.
- Quy cách đóng gói: Dạng hộp 10 vỉ x 6 viên.
- Hạn sử dụng: 3 năm kể từ ngày sản xuất.
- Tiêu chuẩn chất lượng: USP 37.
Thuốc Caldiol giá bao nhiêu?
Hiện nay, thuốc Caldiol đã được phân phối tại Việt Nam và có mặt trên khắp các nhà thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc. Giá bán của thuốc Caldiol 540.000VNĐ/hộp 10 vỉ x 6 viên. Giá bán này có thể chênh lệch giữa các cơ sở bán nhưng là không đáng kể.
Mua thuốc Caldiol ở đâu chính hãng?
Bạn có thể tìm mua Caldiol thuốc biệt dược trực tiếp tại Nhà Thuốc Việt Pháp 1. Địa chỉ tại số 168 Ngọc Khánh, Phường Giảng Võ, Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội (Xem bản đồ).
Nhà thuốc của chúng tôi luôn cam kết đem đến cho khách hàng thuốc chính hãng, giá bán hợp lý. Hãy nhắn tin vào website chính thức của nhà thuốc và liên hệ tới hotline 0962.260.002 hoặc 0974.360.996 để được tư vấn về thông tin cũng như biết chính xác giá bán của thuốc.
Thành phần
Trong 1 viên nang mềm Caldiol có chứa các thành phần:
Hoạt chất chính | Hàm lượng |
Calcifediol | 20,0 ????g |
Tá dược |
|
Dầu dừa (phân đoạn) | 250,0 mg |
Gelatin | 93,0 mg |
Glycerin đậm đặc | 34,0 mg |
D-Sorbitol (không kết tinh) | 12,0 mg |
Methylparaben | 0,12 mg |
Propylparaben | 0,03 mg |
Ethanol khan | 0,002 mg |
Hydroxyanisol butyl hóa | 16 ????g |
Hydroxytoluen butyl hóa | 16 ????g |
Titan Dioxyd, Màu đỏ số 3 (Erythrosin), Màu vàng số 5, Nước tinh khiết | Vừa đủ |
Cơ chế tác dụng của Caldiol 20mcg
Hoạt chất chính Calcifediol[2] là một dạng Vitamin D được sản xuất trong gan bằng cách Hydroxyl hóa Vitamin D3 ở vị trí thứ 25. Calcifediol có hiệu quả trong điều trị còi xương, nhuyễn xương, cả bệnh nhân tăng Ure huyết và không tăng Ure huyết.
Calcifediol có đặc tính khoáng hóa. Calcifediol là tiền chất của Vitamin D3. Vitamin D3 là một hormone Steroid với vai trò quan trọng trong việc điều chỉnh nồng độ Canxi và Phospho trong cơ thể. Ngoài ra, Vitamin D đóng một vai trò quan trọng trong việc duy trì sự cân bằng Canxi và điều chỉnh Hormone tuyến cận giáp (PTH). Nó thúc đẩy tái hấp thu Canxi ở thận, tăng hấp thu Canxi và Phospho ở ruột, đồng thời tăng huy động Canxi và Photpho từ xương đến huyết tương.
Calcifediol dễ hấp thu qua đường uống, có sinh khả dụng cao, có hiệu quả điều trị trong các bệnh về xương như còi xương, loãng xương, nhuyễn xương,…
Chỉ định
Chỉ định sử dụng thuốc Caldiol trong các trường hợp sau:
- Phòng và điều trị còi xương do chế độ dinh dưỡng không đáp ứng hoặc do kém hấp thu chất dinh dưỡng.
- Ngăn ngừa và điều trị loãng xương tiên phát hoặc do dùng Corticosteroid kéo dài.
- Điều trị giảm năng cận giáp.
- Điều trị còi xương do chuyển hóa (do giảm Phosphat máu kháng Vitamin D, do phụ thuộc Vitamin D hoặc do thận).
- Điều trị nhuyễn xương do chuyển hóa, do sử dụng thuốc chống co giật hoặc loạn dưỡng xương do thận.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Caldiol trong các trường hợp sau:
- Người dị ứng hoặc mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc và tá dược.
- Người có phản ứng dị ứng với Vitamin D.
- Bệnh nhân có nồng độ Calci huyết cao.
- Người bị quá liều, ngộ độc Vitamin D.
- Loạn dưỡng xương do thận kèm theo tăng Phosphat trong máu.
- Vôi hóa di căn.
- Trẻ em dưới 12 tháng tuổi.
Liều dùng – Cách dùng
Liều dùng
Liều dùng tùy thuộc vào tình trạng và mức độ bệnh, cụ thể là bản chất và mức độ giảm Calci huyết của người bệnh. Cần duy trì nồng độ Calci trong huyết thanh ở mức 9 – 10 mg/dL.
- Liều thông thường: mỗi ngày uống 50 – 100 ????g hoặc 100 – 200 ????g uống cách ngày.
- Đối với trẻ em: mỗi ngày uống 1 lần, uống từ 1 – 2 ????g/kg. Ngoài ra cần bổ sung thêm Calci Hydroxyd và Natri Bicarbonat.
- Đối với người bệnh có nồng độ Calci huyết bình thường: chỉ cần dùng 20 ????g thuốc, uống 2 ngày 1 lần.
- Liều khởi đầu cho bệnh nhân bị suy thận mạn tính có hạ Calci huyết là từ 300 – 350 ????g mỗi tuần, dựa theo chỉ định của bác sĩ mà có thể uống hàng ngày hoặc cách ngày.
Cách dùng
- Sử dụng bằng đường uống.
- Uống nguyên viên, không nhai, không bẻ, không nghiền nát làm ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
- Uống với lượng nước ấm vừa đủ.
- Uống thuốc sau bữa ăn khoảng 30 phút đến 1 giờ để thuốc phát huy tối đa tác dụng.
- Nên sử dụng thuốc vào những khoảng thời gian cố định trong ngày, trong tuần để tránh quên liều.
Tác dụng phụ của thuốc Caldiol
Trong quá trình sử dụng thuốc Caldiol có thể xảy ra các tác dụng không mong muốn do tăng Calci huyết và có thể tăng Calci niệu.
Các tác dụng thường gặp:
- Đau đầu.
- Mệt mỏi.
- Buồn nôn, nôn.
- Táo bón.
- Tăng Calci huyết.
Các tác dụng phụ ít gặp:
- Buồn ngủ.
- Nôn, chán ăn.
- Đái nhiều.
- Sút cân.
- Đau nhức xương.
Các tác dụng phụ hiếm gặp:
- Giảm ham muốn tình dục.
- Albumin niệu.
- Tăng Cholesterol huyết.
Nếu xuất hiện bất kỳ phản ứng bất thường nào ở trên hoặc các biểu hiện khác thì phải liên hệ với bác sĩ để được theo dõi và xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc Caldiol
Trong quá trình sử dụng thuốc Caldiol với các thuốc khác và các loại thực phẩm, thức uống,… có thể xảy ra một số tương tác, làm ảnh hưởng đến sự hấp thu thuốc, giảm hiệu quả và tăng tác dụng phụ không mong muốn.
Một số tương tác của thuốc Caldiol[3] với các thuốc và thực phẩm khác:
- Không sử dụng thuốc Caldiol cùng với các thuốc kháng acid có chứa magnesi như Nhôm Hydroxyd, Magnesi Hydroxyd,… vì sẽ làm tăng hấp thu magnesi ở ruột, dẫn đến nguy cơ bị tăng magnesi trong máu.
- Các thuốc làm tăng nồng độ và độc tính của Calci huyết như Vitamin D3 (Cholecalciferol), Lithi, Thiazid, Tamoxifen, Danazol,…
- Các thuốc gây hạ Calci huyết, làm giảm hoạt lực của thuốc Caldiol như thuốc chống động kinh, Glucocorticoid, Cisplatin, Bisphosphonat,…
- Không dùng thuốc Caldiol cho người đang sử dụng thuốc chống co giật như Phenytoin, Phenobarbital, sẽ gây rối loạn hấp thu Calci và Vitamin D, tăng nguy cơ loãng xương.
- Một bữa ăn giàu chất béo, nhiều calo có thể làm tăng AUC và Cmax của Calcifediol tương ứng lên đến 3,5 – 5 lần.
Hãy thông báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm, thức uống,… bổ sung hàng ngày để cân nhắc về các tương tác có thể xảy ra trước khi sử dụng thuốc Caldiol.
Xử trí khi quên liều – quá liều
Quên liều:
- Nếu lỡ quên liều, hãy uống bù ngay khi nhớ ra, càng sớm càng tốt, tốt nhất là từ 1 – 2 tiếng sau khi quên liều.
- Nếu gần đến liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều quên và uống liều tiếp theo như chỉ định của bác sĩ.
- Không bù gấp đôi liều.
- Không nên bỏ quên 2 liều liên tiếp.
Quá liều:
- Sử dụng quá liều thuốc Caldiol có thể gây tăng Calci huyết và tăng Calci niệu. Ngoài ra, bệnh nhân có thể gặp tình trạng nhiễm độc gan, thận.
- Nếu có biểu hiện bất thường trên da, mặt, huyết áp,… phải ngừng sử dụng thuốc đến khi nồng độ Calci huyết trở lại bình thường.
- Thông báo với bác sĩ để được theo dõi và điều chỉnh liều phù hợp.
Có sử dụng Caldiol cho phụ nữ có thai và cho con bú không?
Đối với phụ nữ đang mang thai
- Thành phần hoạt chất Vitamin D có thể gây độc cho thai nhi, gây dị tật thai nhi, trẻ chậm lớn.
- Trong một số trường hợp suy cận giáp ở người mẹ, nếu không được điều trị thì sẽ nguy hiểm cho thai nhi.
Vì vậy, chỉ sử dụng thuốc Caldiol cho phụ nữ có thai khi lợi ích đạt được cao hơn nguy cơ. Và nếu bắt buộc phải sử dụng thuốc, phải hỏi ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.
Đối với phụ nữ đang trong thời kỳ cho con bú
Hiện nay chưa có đủ tài liệu hay báo cáo chứng minh sự an toàn của thuốc Caldiol đối với phụ nữ cho con bú. Vì vậy cần hết sức thận trọng khi sử dụng thuốc Caldiol đối với nhóm đối tượng này.
Ảnh hưởng của thuốc đến người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Caldiol có thể gây ra tình trạng thiếu tập trung, chóng mặt, buồn ngủ,… Vì vậy cần hết sức thận trọng khi sử dụng thuốc Caldiol cho người thường xuyên lái xe và vận hành máy móc.
Trước khi sử dụng thuốc, phải luôn tham khảo ý kiến của bác sĩ và chuyên gia để không xảy ra những tác dụng không mong muốn.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Caldiol Soft Capsule
Một số điều cần hết sức lưu ý trong quá trình sử dụng thuốc Caldiol Soft Capsule:
- Trong quá trình điều trị bằng thuốc Caldiol phải theo dõi tăng Calci huyết hàng tuần.
- Đối với người bệnh đang dùng digitalis, kiểm tra nồng độ Calci huyết 2 lần/tuần.
- Nếu Calci huyết tăng thì phải ngưng sử dụng thuốc.
- Đối với những người đang điều trị Glycosid tim, phải sử dụng thận trọng các thuốc tương tự Vitamin D, vì có thể gây loạn nhịp tim.
- Không sử dụng đồng thời các thuốc tương tự Vitamin D.
- Hết sức thận trọng khi sử dụng thuốc trên bệnh nhân suy gan nặng, suy thận nặng, sỏi thận, có các bệnh lý về bệnh tim, trẻ em.
Lưu ý khi sử dụng
- Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng thuốc.
- Nếu cần biết thêm thông tin chi tiết của thuốc, xin hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
- Thông báo với bác sĩ về những tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc.
- Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.
- Để xa tầm tay trẻ em, đặc biệt là trẻ dưới 12 tháng tuổi.
- Không dùng thuốc quá hạn sử dụng in trên bao bì.
Những ưu điểm, nhược điểm của thuốc Caldiol
Ưu điểm:
- Thuốc bổ sung Vitamin D3 cần thiết, giúp phòng ngừa và hỗ trợ điều trị các bệnh lý về xương như loãng xương, còi xương, nhuyễn xương,…
- Thuốc có sinh khả dụng đường uống cao.
- Nhìn chung, thuốc ít gây ra các tác dụng phụ nghiêm trọng và ít tương tác với các thuốc khác.
Nhược điểm:
- Thuốc có thể gây ra một số biểu hiện đau đầu, chóng mặt, buồn ngủ,… ảnh hưởng đến sự tập trung, đặc biệt là đối tượng thường xuyên lái xe và sử dụng máy móc.
Bài viết trên đây đã cung cấp đầy đủ thông tin về thuốc Caldiol cho bạn cần. Hãy tìm mua thuốc tại các nhà thuốc, cơ sở thuốc, bệnh viện uy tín để mua được thuốc chính hãng, chất lượng thật, giá tốt.
Nguồn tham khảo
↑1 | Theo Drugbank.vn, “Thông tin về thuốc Caldiol”. Link tham khảo: https://drugbank.vn/thuoc/Caldiol-soft-capsule&VN-19630-16. Truy cập ngày: 31/03/2022. |
---|---|
↑2 | Theo Wikipedia.org, “Cơ chế tác dụng của Calcifediol”. Link tham khảo: https://en.wikipedia.org/wiki/Calcifediol. Truy cập ngày 31/03/2022. |
↑3 | Theo DRUGBANK Online, “Calcifediol: Uses, Interactions, Mechanism of Action”. Link tham khảo: https://go.drugbank.com/drugs/DB00146. Truy cập ngày 31/03/2022. |
Chưa có đánh giá nào.