Danh mục | Vitamin và các chất vô cơ |
Thương hiệu | Hậu Giang Pharma |
Công ty sản xuất | Công ty Cổ Phần Dược Hậu Giang |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ Phần Dược Hậu Giang |
Số đăng ký | VD-28803-18 |
Dạng bào chế | Viên nang mềm |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Trong thời kỳ mang thai, việc bổ sung vitamin và khoáng chất là rất quan trọng giúp đảm bảo sức khỏe cho mẹ và sự phát triển toàn diện của thai nhi. Bổ sung axit folic và sắt hằng ngày theo đường uống là một phần không thể thiếu giúp chăm sóc sức khỏe tiền sản, giảm nguy cơ sinh con nhẹ cân, thiếu máu và thiếu sắt ở người mẹ. Trong việc bổ sung những chất này, Thuốc Bofit F với thành phần bao gồm sắt, axit folic và vitamin B12 được đề xuất sử dụng. Để hiểu rõ hơn Thuốc Bofit F là thuốc gì? Giá bao nhiêu? Cách dùng, liều dùng? Bạn có thể tìm hiểu thêm chi tiết cùng Nhà thuốc Việt Pháp 1 ngay dưới đây.
Bofit F là thuốc gì?
Thuốc sắt Bofit F là một loại thuốc không đơn kê được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang. Thuốc sử dụng trong phòng ngừa và điều trị thiếu máu do thiếu sắt. Thuốc trị thiếu máu Bofit F chứa hoạt chất chính là sắt fumarate. Cùng các thành phần khác acid folic và vitamin B12, đóng vai trò quan trọng trong quá trình tạo máu và cung cấp các dưỡng chất cần thiết cho cơ thể.
Một số thông tin chung về thuốc điều trị thiếu máu thiếu sắt Bofit F:
- Công ty chịu trách nhiệm đăng ký và sản xuất: Công ty Cổ Phần Dược Hậu Giang. Có địa chỉ tại: 288 Bis, Nguyễn Văn Cừ, P. An Hòa, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ.
- Số đăng kí: VD-28803-18.
- Dạng bào chế: Viên nang mềm.
- Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên (30 viên nang mềm/hộp).
- Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất in trên vỏ hộp thuốc.
Thuốc Bofit F giá bao nhiêu? Mua chính hãng ở đâu?
Giá thuốc Bofit F tại Nhà Thuốc Việt Pháp 1 là 30.000 VNĐ/hộp 30 viên. Giá bán có thể thay đổi tùy thuộc vào địa điểm cũng như thời điểm khác nhau.
Nhà Thuốc Việt Pháp 1 có địa chỉ tại: Quầy 102 tầng 1, 168 Ngọc Khánh, Phường Giảng Võ, Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội (Xem chỉ đường). Đây là lựa chọn đáng tin cậy và được người tiêu dùng đánh giá cao. Tại đây, bạn có thể mua thuốc sắt Bofit F chính hãng 100% và có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng.
Để biết thêm thông tin chi tiết cũng như giá quý khách hàng có thể liên hệ trực tiếp cho chúng tôi tại Website cũng như số Hotline của nhà thuốc: 09.6226.0002. Đội ngũ nhân viên luôn sẵn sàng hướng dẫn khách hàng cách thức đặt hàng, thủ tục mua hàng và thanh toán trực tuyến.
Thành phần
Thành phần có trong 1 viên nang mềm sắt Bofit F bao gồm:
Sắt fumarat |
162 mg |
Tương đương 53,25 mg Fe nguyên tố | |
Acid folic |
0,75 mg |
Vitamin B12 |
7,5 mcg |
Tá dược vừa đủ: DL-Tocopheryl acetat, sáp ong trắng, lecithin, dầu cọ, dầu đậu nành, gelatin 150 bloom, glycerin, sorbitol lỏng, kali sorbat, màu đỏ ponceau, titan dioxide, glycin, acid citric monohydrate 1 viên nang mềm. |
Thuốc Bofit F có tác dụng gì?
Sắt, Acid folic và Vitamin B12 có trong viên sắt Bofit F đóng vai trò quan trọng trong quá trình tạo máu.
Sắt là thành phần quan trọng và cần thiết giúp hình thành hemoglobin, myoglobin và enzyme hô hấp cytochrome C. Trong đó, Hemoglobin giúp vận chuyển oxy từ phổi đến các mô trong cơ thể; Myoglobin tại tế bào cơ giúp lưu trữ và vận chuyển oxy [1].
Acid folic và Vitamin B12 được sử dụng để tăng hiệu quả của sắt trong việc phòng ngừa và điều trị thiếu máu thiếu hụt hồng cầu ở phụ nữ mang thai. Axit folic làm việc cùng sắt để tổng hợp nucleoprotein và tạo ra các hồng cầu bình thường. Vitamin B12 có chức năng quan trọng trong quá trình tạo máu. Nếu cơ thể thiếu vitamin B12, tác dụng của acid folic sẽ bị suy giảm [2].
Chỉ định
Thuốc sắt viên Bofit F được chỉ định điều trị và phòng ngừa thiếu máu do thiếu sắt và acid folic trong các trường hợp bao gồm:
- Phụ nữ mang thai, trẻ em và thanh thiếu niên đang độ tuổi phát triển.
- Người lớn mắc các vấn đề như chảy máu bên trong, chẳng hạn như chảy máu đường ruột, ung thư ruột kết, chảy máu do loét, hoặc người đang điều trị thẩm tách máu hoặc phẫu thuật dạ dày.
- Thuốc cũng được khuyến nghị để dự phòng thiếu sắt và axit folic ở trẻ em, thiếu nữ đang giai đoạn hành kinh, phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ mắc các vấn đề mất máu và phụ nữ mang thai.
Thuốc sắt Bofit F có sử dụng được cho phụ nữ có thai và cho con bú không?
Sắt Bofit F có thể được sử dụng an toàn trong suốt thời kỳ mang thai và cho con bú.
Chống chỉ định
Thuốc điều trị thiếu máu Bofit F được chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Sắt Bofit F không được sử dụng cho những người có tiền sử mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong thuốc.
- Bệnh nhân có khối u ác tính hoặc nghi ngờ có khối u ác tính.
- Những trường hợp dư thừa sắt bao gồm: Người mắc bệnh mô nhiễm sắt, nhiễm hemosiderin và tình trạng thiếu máu, tan máu cũng không nên sử dụng.
Hướng dẫn sử dụng Bofit F
Cách dùng
- Nên uống thuốc Bofit F trước khi ăn 1 giờ hoặc sau khi ăn 2 giờ.
- Khi uống thuốc, cần kèm theo nhiều nước (ít nhất nửa cốc nước). Không nên nhai viên thuốc trước khi uống.
- Cần tránh sử dụng thuốc sắt Bofit F cùng lúc với trà, vì trong trà có chứa tanin có thể tạo phức với ion sắt, làm giảm tác dụng của thuốc.
Liều dùng
- Người lớn: Uống 1 viên, 2 lần mỗi ngày.
- Trẻ em: Uống 1 viên, 1 lần mỗi ngày.
- Phụ nữ có thai: Uống 1 viên, 1 lần mỗi ngày từ khi phát hiện có thai.
- Hoặc tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên khoa.
Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng phụ có thể xảy ra bao gồm các phản ứng ở đường tiêu hóa như đau bụng, buồn nôn, nôn, và táo bón.
Tương tác thuốc
Các tương tác thuốc – thuốc và bệnh – thuốc có thể gặp khi sử dụng sắt Bofit F:
- Những bệnh nhân có bất thường về huyết sắc tố như thalassemia, hemosiderosis, hemochromatosis, thiếu máu Normocytic (trừ khi thiếu sắt) hoặc ở những bệnh nhân được truyền máu không được sử dụng thuốc sắt Bofit F (tương tác nghiêm trọng)
- Thức ăn làm giảm hấp thu của Fe. Nên uống thuốc trước khi ăn ít nhất một giờ hoặc hai giờ sau bữa ăn.
- Các thuốc giảm tiết acid dạ dày (pantoprazol, omeprazol,…) làm giảm hấp thu thuốc tại dạ dày, làm giảm hiệu quả của thuốc.
- Vitamin E có thể cản trở tác dụng của thuốc Bofit F (Fe Fumarit) trong điều trị bệnh thiếu máu.
- Không nên uống cùng một lúc với hormon tuyến giáp (Levothyroxine). Thuốc cản trở sự hấp thu và giảm hiệu quả của levothyroxine. Nên sử dụng cách nhau ít nhất 2 đến 4 giờ nếu có thể. [3]
- Cần cẩn trọng khi phối hợp với các thuốc khác như sulphasalazin, thuốc chống co giật và cotrimoxazol.
- Nên tránh sử dụng thuốc cùng lúc với các loại kháng sinh nhóm quinolon, tetracyclin, penicillamin, carbidopa/levodopa, methyl dopa, muối kẽm, nước chè.
Quá liều và cách xử trí
Liều gây độc
Liều gây độc |
Mức độ |
< 30 mg Fe/kg trọng lượng cơ thể |
Trung bình |
> 60 mg Fe/kg trọng lượng cơ thể |
Nghiêm trọng |
80-250 mg Fe/kg trọng lượng cơ thể |
Gây tử vong ở người lớn |
650 mg Fe |
Gây tử vong ở trẻ em |
Triệu chứng
- Đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, phân có máu, mất nước, nhiễm acid và sốc kèm theo hiện tượng ngủ gà.
- Chú ý rằng có thể có một giai đoạn không có triệu chứng và có thể cho rằng bệnh đã bình phục. Tuy nhiên, sau khoảng thời gian từ 6-24 giờ, triệu chứng có thể tái phát với hiện tượng đông máu và suy tim mạch.
- Một số biểu hiện khác bao gồm sốt cao, giảm đường huyết, nhiễm độc gan, suy thận, co giật và mất ý thức.
Xử trí
- Trước tiên, cần rửa dạ dày ngay lập tức bằng sữa (hoặc dung dịch cacbonat).
- Sau đó, tiến hành bơm dung dịch deferoxamin (thuốc giải độc Fe đặc hiệu).
- Nếu cần, tăng áp lực huyết trong quá trình điều trị bằng cách sử dụng dopamin.
- Thận trọng trong việc sử dụng thẩm phân nếu có suy thận.
- Điều chỉnh cân bằng acid – bazơ và điện giải trong cơ thể, đồng thời bù nước cho bệnh nhân.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Bofit F
- Uống cùng một lượng nước trà lớn có thể ức chế sự hấp thu của sắt.
- Cần thận trọng khi sử dụng cho người có nguy cơ bị khối u phụ thuộc vào folat.
- Hạn chế sử dụng cho những người có dị ứng với các thành phần như đậu nành, không dung nạp được fructose, dị ứng đậu phộng và màu đỏ ponceau.
Lưu ý khi dùng
- Không sử dụng thuốc nếu đã quá hạn sử dụng hoặc có dấu hiệu hỏng.
- Nếu gặp bất kỳ biểu hiện không bình thường nào sau khi sử dụng thuốc, không tiếp tục sử dụng mà hãy thăm khám tại cơ sở y tế để kiểm tra nguyên nhân và nhận các biện pháp xử lý thích hợp.
- Nên bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát và tránh để thuốc ở nhiệt độ > 30°C hoặc ánh sáng trực tiếp.
- Giữ ngoài tầm tay của trẻ em.
Nhà thuốc Việt Pháp 1 hy vọng bài viết đã cung cấp một cách đầy đủ và chính xác các thông tin liên quan đến việc sử dụng thuốc Bofit F trong việc dự phòng và điều trị thiếu máu. Chúng tôi cũng mong rằng thông tin này sẽ giúp quý khách hiểu rõ hơn về thuốc và tầm quan trọng của nó trong việc duy trì sức khỏe và phòng ngừa các vấn đề liên quan đến thiếu máu.
Nguồn tham khảo
↑1 | Theo Drugs.com “Sắt Fumarate” tra cứu tại: https://www.drugs.com/mtm/ferrous-fumarate.html. Ngày truy cập: 21/06/2023 |
---|---|
↑2 | Theo Pubmed “Acid Folic và Vitamin B12” tra cứu tại: https://www.nhs.uk/conditions/vitamins-and-minerals/vitamin-b/. Ngày truy cập: 22/03/2023 |
↑3 | Theo Drugs.com “Tương tác Sắt Fumarate” tra cứu tại: https://www.drugs.com/drug-interactions/ferrous-fumarate,iron-fumarate.html. Ngày truy cập: 21/06/2023 |
Chưa có đánh giá nào.