Bilclamos 312,5mg là loại thuốc kháng sinh được các bác sĩ chỉ định trong các trường hợp nhiễm khuẩn ở các mức độ từ nhẹ tới nặng. Vậy thuốc Bilclamos 312,5mg sử dụng ra sao? Có tác dụng phụ không? Ảnh hưởng gì tới phụ nữ đang mang thai và cho con bú? Tất cả sẽ được Nhà thuốc Việt Pháp 1 giải đáp trong bài viết dưới đây.
Bilclamos là thuốc gì?
Bilclamos là một nhóm thuốc kháng sinh và được dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn.
Bilclamos có xuất xứ từ Thổ Nhĩ Kỳ và được sản xuất bởi Công ty Bilim Ilac Sanayii Ve Ticaret AS, hiện đang được phân phối ở Việt Nam ở số đăng ký: VN-21813-19.
Dạng bào chế: Được bào chế dưới dạng bột để pha hỗn dịch uống.
Quy cách đóng gói: Được đóng gói trong lọ có dung tích 100ml.
Bilclamos là thuốc kê đơn và chỉ được dùng khi có sự chỉ định của bác sĩ.
Thuốc Bilclamos 312,5mg giá bao nhiêu?
Hiện nay thuốc Bilclamos 312,5mg đang được phân phối tại các nhà thuốc trên toàn quốc và được bán với mức giá 195.000 đồng/ hộp.
Mua thuốc Bilclamos 312,5mg ở đâu?
Bạn có thể mua thuốc Bilclamos 312,5mg tại cửa hàng của nhà thuốc Việt Pháp 1, với địa chỉ: Quầy 102 tầng 1 – 168 Ngọc Khánh, Phường Giảng Võ, Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội (Xem bản đồ). Để hiểu rõ hơn về sản phẩm bạn có thể liên hệ nhà thuốc qua hotline: 0962.260.002 để được tư vấn.
Thành phần của Bilclamos 312,5mg
Mỗi 5ml hỗn dịch sau khi pha có chứa các hoạt chất chính sau:
- Amoxicillin trihydrat tương đương với Amoxicillin hàm lượng 250mg.
- Kali clavulanat dạng pha loãng với silica tỷ lệ 1:1 tương đương với Acid clavulanic hàm lượng 62,5mg.
Ngoài ra còn có các tá dược khác như acid citric khan, natri benzoat, natri citrat dihydrat, cellulose vi tinh thể, natri carboxymethyl cellulose, silica keo khan, silicon dioxid, gôm xanthan, bột sucrose và hương mâm xôi.
Bilclamos có tác dụng gì?
Amoxicillin là một kháng sinh bán tổng hợp thuộc nhóm beta lactam. Amoxicillin ức chế sinh tổng hợp peptidoglycan là một thành phần quan trọng cấu tạo nên thành tế bào vi khuẩn nhờ việc gắn với một hoặc nhiều protein gắn penicilin (PBP) của vi khuẩn, từ đó có tác dụng diệt khuẩn. Sau khi bị ức chế tổng hợp thành tế bào, nó sẽ tự phân hủy do các enzym tự hủy của thành tế bào vi khuẩn là autolysin và hydrolase.
Amoxicillin [1] bền trong môi trường acid nên có thể sử dụng đường uống. Nó có phổ rộng hơn nhóm benzylpenicilin, nhất là với các vi khuẩn Gram âm.
Do được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, nồng độ trong huyết thanh và các mô, dịch cao hơn, sử dụng với tần suất ít hơn và ít gặp tác dụng không mong muốn là tiêu chảy hơn nên Amoxicillin đường uống được sử dụng nhiều hơn Ampicilin đường uống.
Amoxicillin thường dễ bị phân hủy bởi các beta-lactamase do vi khuẩn kháng thuốc tiết ra, do vậy Bilclamos đã phối hợp Amoxicillin cùng với acid clavulanic. Acid clavulanic không có tác dụng kháng khuẩn nhưng nó có khả năng làm bất hoạt một số enzym beta-lactamase do đó ngăn cản được sự mất tác dụng của Amoxicillin đối với các vi khuẩn kháng thuốc sinh beta-lactamase.
Phổ tác dụng của Amoxicillin:
– Vi khuẩn vẫn còn nhạy cảm:
- Vi khuẩn Gram dương hiếu khí
- Staphylococcus aureus (nhạy cảm với methicillin)
- Staphylococcus epidermidis (không sinh penicillinase)
- Streptococcus pneumoniae
- Nhóm Streptococcus viridans
- Enterococcus faecalis
- Corynebacterium diptheriae
- Listeria monocytogenes
- Bacillus anthracis
- Vi khuẩn Gram âm hiếu khí
- Neisseria meningitidis
- Neisseria gonorrhoeae
- Haemophilus influenzae
- Proteus mirabilis
- Salmonella
- Shigella
- Helicobacter pylori
- Vibrio cholerae
- Enterobacter aerogenes
- Proteus vulgaris
- Vi khuẩn kỵ khí
- Clostridium tetani
- Clostridium perfringens
- Xoắn khuẩn
- Treponema pallidum
- Borelia burgdoferi gây bệnh Lyme
– Vi khuẩn kháng thuốc:
- Vi khuẩn Gram âm hiếu khí
- Acinetobacter alcaligenes
- Moraxella catarhhalis tạo ra beta-lactamase
- Campylobacter
- Klebsiella pneumoniae
- Legionella
- Pseudomonas
- Vi khuẩn kỵ khí: Bacteroides fragilis
- Vi khuẩn khác: Mycobacterium, Mycoplasma, Rickettsia.
Tỷ lệ kháng thuốc của vi khuẩn có thể thay đổi theo địa lý và theo thời gian, do đó, cần tìm hiểu kỹ về tính kháng thuốc ở địa phương để lựa chọn thuốc hợp lý, nhất là trong điều trị các bệnh nhiễm trùng nặng.
Chỉ định của Bilclamos
Bilclamos được dùng để điều trị các nhiễm khuẩn [2] trong một thời gian ngắn dưới 14 ngày đối với các chủng vi khuẩn sinh beta-lactamase mà không đáp ứng được với các kháng sinh nhóm aminopenicillin đơn độc không kết hợp cùng chất ức chế beta-lactamase.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Viêm xoang, viêm tai giữa, viêm amidan.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Viêm phổi, viêm phế quản cấp và mạn.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Nhiễm khuẩn vết thương, côn trùng đốt, mụn nhọt, áp xe, viêm mô tế bào.
- Nhiễm khuẩn tiết niệu: Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận.
- Nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ.
- Nhiễm khuẩn xương khớp như viêm tủy xương.
- Nhiễm khuẩn nha khoa như áp xe ổ răng.
- Nhiễm khuẩn sản khoa, nhiễm khuẩn trong ổ bụng.
Cách dùng và liều dùng của Bilclamos 312,5 mg
Cách dùng
Đầu tiên ta lắc đều chai sau đó đổ nước đến dưới vạch thể tích được đánh dấu trên chai. Đóng nắp và lắc đều, sau đó thêm nước đến đúng vạch đã được đánh dấu. Cần lắc đều trước mỗi lần uống.
Sau khi pha, mỗi 5 ml hỗn dịch thuốc có chứa 250mg Amoxicillin và 62,5mg Acid clavulanic, do đó người dùng cần dựa vào liều lượng phải uống để lấy đúng số ml hỗn dịch thuốc.
Nên uống thuốc ngay trước bữa ăn để tránh hiện tượng không dung nạp thuốc ở dạ dày – ruột.
Liều dùng
Liều dùng của Bilclamos phụ thuộc vào cân nặng và mức độ của bệnh.
– Đối với người lớn và trẻ nhỏ trên 40kg:
- Điều trị nhiễm khuẩn thông thường: 250mg Amoxicillin/5ml hỗn dịch chia 2 lần mỗi 12 giờ/lần.
- Đối với nhiễm khuẩn nặng hoặc nhiễm khuẩn hô hấp: 250mg Amoxicillin/5ml hỗn dịch chia 3 lần mỗi 8 giờ/lần.
– Với trẻ em trên 12 tuần tuổi:
- Nhiễm khuẩn hô hấp hoặc nhiễm khuẩn nặng: 40mg/kg Amoxicillin/ngày, chia 3 lần mỗi 8 giờ/lần.
- Với người cao tuổi: Không cần hiệu chỉnh liều nếu độ thanh thải creatinin > 30 ml/phút.
- Với bệnh nhân suy thận: Cần hiệu chỉnh liều phù hợp với tổn thương thận mà bệnh nhân đang mắc phải (tính liều theo hàm lượng Amoxicillin).
– Trên người lớn bị suy thận:
- ClCr từ 10 – 30 ml/phút: 250 mg mỗi 12 giờ.
- ClCr < 10 ml/phút: 250 mg mỗi 24 giờ.
- Thẩm phân máu: 250 mg mỗi 24 giờ, cần uống trong hoặc sau khi thẩm phân.
– Trên trẻ em bị suy thận (chỉ dùng cho trẻ trên 30 tháng tuổi):
- ClCr từ 10 – 30 ml/phút: tối đa là 15mg/kg/ngày mỗi 12 giờ.
- ClCr < 10 ml/phút: tối đa là 15mg/kg/ngày
- Thẩm phân máu: tối đa là 15mg/kg/ngày và thêm 15 mg/kg trong hoặc sau khi thẩm phân.
Chống chỉ định của Bilclamos
Không được sử dụng Bilclamos trên những bệnh nhân đã bị dị ứng với bất cứ kháng sinh penicillin hay cephalosporin nào vì có khả năng xuất hiện phản ứng dị ứng chéo giữa các nhóm kháng sinh này.
Ảnh hưởng của Bilclamos lên phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai
Rất ít dữ liệu an toàn về việc sử dụng Amoxicillin trên phụ nữ có thai, vậy nên chỉ dùng thuốc khi thật sự cần thiết và nên tránh sử dụng thuốc trong 3 tháng đầu mang thai.
Phụ nữ cho con bú
Thuốc có thể được bài tiết vào sữa mẹ với hàm lượng nhỏ, vì thế vẫn an toàn cho trẻ sơ sinh nếu mẹ dùng ở liều thông thường. Do đó phụ nữ cho con bú vẫn có thể dùng Bilclamos, tuy nhiên cần theo dõi chặt chẽ trẻ nhỏ trong quá trình sử dụng thuốc.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Các tác dụng không mong muốn của thuốc như nhức đầu, mệt mỏi có thể xảy ra trong khi sử dụng thuốc, vì vậy nên thận trọng khi lái xe hay vận hành máy móc.
Tác dụng không mong muốn
Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất khi sử dụng Bilclamos là: Tiêu chảy, buồn nôn và nôn.
Ngoài ra còn có thể gặp các tác dụng không mong muốn khác như:
- Ngoại ban da, ngứa.
- Nhức đầu, sốt, mệt mỏi.
- Tăng bạch cầu ái toan.
- Vàng da, viêm gan, tăng enzym gan.
- Viêm thận kẽ.
- Phản ứng phản vệ.
Cần thông báo ngay cho bác sĩ hay dược sĩ những triệu chứng bất thường khi sử dụng thuốc để có xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc của Bilclamos
Một số loại thuốc có thể ảnh hưởng làm tăng hoặc giảm tác dụng của thuốc dẫn đến tăng độc tính hoặc giảm hiệu quả điều trị và có thể dẫn đến tình trạng kháng thuốc. Do đó trước khi sử dụng Bilclamos, bệnh nhân cần thông báo cho bác sĩ những thuốc đang sử dụng để có thể tránh được các tương tác thuốc có thể xảy ra.
- Nifedipin làm tăng hấp thu amoxicillin nên có thể gây tăng độc tính của thuốc.
- Sử dụng đồng thời allopurinol cùng với amoxicillin sẽ làm tăng khả năng phát ban của amoxicillin.
- Có sự đối kháng giữa chất diệt khuẩn là amoxicillin và các chất kìm khuẩn như cloramphenicol, tetracyclin, acid fusidic.
- Tăng độc tính của Methotrexat trên tiêu hóa và hệ tạo máu do giảm bài tiết khi sử dụng cùng Amoxicillin.
- Amoxicillin làm giảm khả năng tránh thai của các thuốc tránh thai đường uống.
- Có thể tăng thời gian chảy máu của các thuốc chống đông đường uống khi sử dụng đồng thời cùng Amoxicillin. Do đó cần theo dõi cẩn thận thời gian prothrombin và INR của bệnh nhân. Có thể chỉnh liều của thuốc chống đông đường uống khi cần thiết.
- Không dùng cùng Probenecid vì làm giảm khả năng thải trừ của Amoxicillin.
Những lưu ý gì khi sử dụng Bilclamos
- Cần kiểm tra kĩ tiền sử dị ứng với penicillin hay cephalosprorin trước khi sử dụng Bilclamos.
- Cần sử dụng thận trọng Bilclamos trên những bệnh nhân suy gan. Đã có những ghi nhận các biến cố về gan trên đối tượng nam giới và bệnh nhân cao tuổi khi sử dụng thuốc kéo dài. Những dấu hiệu và triệu chứng này thường xảy ra trong hoặc ngay sau khi điều trị.
- Có thể xuất hiện tình trạng viêm đại tràng giả mạc gây tiêu chảy khi sử dụng kháng sinh. Trong trường hợp này cần dừng ngay thuốc và điều trị bằng các biện pháp thích hợp.
- Có thể xuất hiện kết quả dương tính giả khi làm xét nghiệm tìm glucose trong nước tiểu khi dùng các phương pháp không sử dụng enzym.
- Sự có mặt của acid clavulanic trong thuốc có thể dẫn đến kết quả dương tính giả của thử nghiệm Coombs.
- Sản phẩm có chứa natri, vì vậy cần thận trọng trên những bệnh nhân cần hạn chế natri.
- Cần theo dõi các chỉ số huyết học, chức năng gan, thận trong suốt quá trình nếu được điều trị dài ngày bằng Bilclamos.
- Trong các trường hợp nhiễm khuẩn mà đã được chứng minh là do các vi khuẩn nhạy cảm với Amoxicillin thì nên cân nhắc chuyển từ dạng Amoxicillin/acid clavulanic sang Amoxicillin.
- Trong thời gian sử dụng Amoxicillin liều cao, cần duy trì đủ lượng nước vào và lượng nước tiểu được bài tiết để giảm khả năng xuất hiện tinh thể amoxicillin niệu.
- Cần bảo quản sản phẩm trong bao bì kín, thoáng mát, tránh ánh sáng, và để ở nhiệt độ dưới 300C. Hỗn dịch sau khi pha cần được bảo quản ở nhiệt độ từ 2-80C, do đó cần bảo quản trong tủ lạnh và không dùng sau 7 ngày sau khi pha thành hỗn dịch.
Xử trí khi quá liều
Khi sử dụng quá liều Bilclamos thường xuất hiện các triệu chứng như đau bụng, nôn, tiêu chảy, đôi khi có phát ban, kích động hoặc ngủ lơ mơ.
Khi xuất hiện các triệu chứng của quá liều, cần dừng ngay thuốc và thông báo với bác sĩ.
Không có thuốc giải độc đặc hiệu, do đó cần điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ. Có thể gây nôn hoặc rửa dạ dày nếu quá liều xảy ra sớm và liều dưới 250mg/kg hoặc thẩm phân máu nếu nặng. Cần cung cấp nước và điện giải cho cơ thể để duy trì bài niệu và giảm nguy cơ đái ra tinh thể.
Nguồn tham khảo
↑1 | Theo Wikipedia, “Amoxicillin”, xem tại: https://vi.wikipedia.org/wiki/Amoxicillin (Truy cập ngày 8/8/2021) |
---|---|
↑2 | Theo Medicines.org.uk, “Chỉ định của Bilclamos”, Xem tại: https://www.medicines.org.uk/emc/product/279/smpc (Truy cập ngày 8/8/2021) |
Chưa có đánh giá nào.