Danh mục | Thuốc chống rối loạn tâm thần |
Công nhân chịu trách nhiệm sản xuất | Ipca Laboratories Ltd |
Công ty chịu trách nhiệm đăng ký | Ipca Laboratories Ltd |
Bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách | Hộp 2 vỉ x 14 viên |
Số đăng ký | VN-16286-13 |
Hạn sử dụng | 24 tháng |
Thuốc Inosert là thuốc gì? Giá bao nhiêu? Tác dụng phụ?
Thuốc Inosert là thuốc gì?
Thuốc Inosert 50 [1] là thuốc kê đơn thuộc nhóm SSRI, dùng để điều trị trầm cảm, rối loạn xung lực cưỡng bức ám ảnh, sợ hãi (bao gồm chứng sợ khoảng rộng), stress sau chấn thương, rối loạn tâm tính tiền mãn kinh và lo âu xã hội.
- Công nhân chịu trách nhiệm sản xuất: Ipca Laboratories Ltd. Địa chỉ tại: Plot No. 255/1, Athal, Silvassa, Pin. 396 230, (D & NH) Ấn Độ
- Công ty chịu trách nhiệm đăng ký: Ipca Laboratories Ltd. Địa chỉ tại: International House 48, Kandivli Industrial Estate, Kandivli (W), Mumbai 400 067 Ấn Độ
- Số đăng ký: VN-16286-13
- Bào chế: Viên nén bao phim
- Quy cách: Hộp 2 vỉ x 14 viên
- Hạn sử dụng: 24 tháng
Thuốc Inosert 50 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, giá thuốc Inosert-50 trên thị trường dao động khoảng 95.000 VNĐ/ hộp 2 vỉ x 14 viên. Quý khách có thể mang theo đơn thuốc đến mua thuốc tại Nhà thuốc Việt Pháp 1, địa chỉ Quầy số 102, tầng 1 – 168 Ngọc Khánh, Phường Giảng Võ, Quận Ba Đình, Hà Nội (Xem bản đồ).
Chú ý: Thuốc Inosert-50 là thuốc kê đơn vì vậy khi đến mua thuốc tại các hiệu thuốc, quý khách vui lòng mang theo đơn thuốc của bác sĩ.
Thành phần
Thành phần trong mỗi viên nén Inosert 50 mg có chứa:
- Sertraline hydrochloride (tương đương Sertraline): với hàm lượng 50 mg
- Tá dược gồm: Calci hydrogen phosphate, HPMC (Methocel E5 premium), Cellulose vi tinh thể (Avicel PH 102), Hydroxypropyl Cellulose, Natri Starch Glycolate, Magnesi Stearat, Titan Dioxid, PEG 400, Tween 80, … vừa đủ.
Chỉ định
Sertraline được chỉ định điều trị cho các đối tượng sau:
- Bệnh trầm cảm
- Bệnh nhân rối loạn xung lực cưỡng bức ám ảnh (OCD)
- Bệnh nhân sợ hãi, có hoặc không có chứng sợ khoảng rộng
- Bệnh nhân stress sau chấn thương (PTSD)
- Người bị rối loạn tâm tính tiền mãn kinh
- Bệnh lo âu về xã hội
Tính hiệu quả của thuốc ở các bệnh nhân dùng sertraline trong thời gian dài cần được đánh giá định kỳ.
Cách dùng – Liều dùng thuốc Inosert 50 mg
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống, theo chỉ dẫn của bác sĩ, một lần/ngày vào buổi sáng hoặc chiều.
Liều dùng Thuốc Inosert
Điều trị khởi đầu:
Người lớn:
- Trầm cảm, rối loạn xung lực cưỡng bức ám ảnh: Bắt đầu với 50 mg/ngày.
- Sợ hãi, stress sau chấn thương, lo âu xã hội: Bắt đầu với 25 mg/ngày, tăng lên 50mg sau 1 tuần, tối đa 200mg/ ngày.
- Rối loạn tâm tính tiền mãn kinh: Bắt đầu với 50 mg/ngày, có thể tăng lên 100-150mg/ ngày tùy theo chu kỳ kinh nguyệt.
Trẻ em và thiếu niên:
Rối loạn xung lực cưỡng bức ám ảnh: 25mg/ ngày (6-12 tuổi), 50mg/v ngày (13-17 tuổi), tối đa 200mg/ ngày nếu cần.
Điều trị duy trì:
- Trầm cảm: Duy trì hiệu quả đến 44 tuần với liều 50-200 mg/ngày.
- Stress sau chấn thương, Lo sợ, rối loạn xung lực cưỡng bức ám ảnh: Duy trì hiệu quả đến 28 tuần với liều 50-200 mg/ngày.
- Rối loạn tâm tính tiền mãn kinh: Hiệu quả dài hạn chưa được đánh giá đầy đủ; điều chỉnh liều và tái đánh giá định kỳ.
- Lo âu xã hội: Duy trì hiệu quả đến 24 tuần với liều 50-200 mg/ngày.
Chuyển đổi thuốc:
- Ngừng thuốc ức chế MAO ít nhất 14 ngày trước khi bắt đầu sertraline, và ngừng sertraline ít nhất 14 ngày trước khi bắt đầu thuốc ức chế MAO.
Bệnh nhân suy gan: Dùng liều thấp nhất và kéo dài khoảng cách giữa các liều.
Bệnh nhân suy thận: Không cần điều chỉnh liều nhưng cần thận trọng.
Ngưng điều trị: Giảm liều dần dần thay vì ngừng đột ngột.
Thuốc Inosert 50 tác dụng phụ
Hệ cơ quan | Tác dụng phụ không mong muốn |
Hệ thần kinh thực vật | Giãn đồng tử, cương đau dương vật, khô miệng, ra nhiều mồ hôi |
Toàn thân | Phản ứng dị ứng, suy nhược, mệt mỏi, sốt, bừng mặt |
Hệ tim mạch | Đau ngực, tăng huyết áp, đánh trống ngực, phù quanh hốc mắt, ngất, tim nhanh |
Hệ thần kinh TW & ngoại vi | Hôn mê, co giật, đau đầu, đau nửa đầu, rối loạn vận động, dị cảm, chóng mặt, run rẩy |
Hội chứng serotonin | Kích động, lú lẫn, toát mồ hôi, tiêu chảy, sốt, tăng huyết áp, co cứng, nhịp tim nhanh |
Hệ nội tiết | Tăng tiết sữa, tăng prolactin huyết, cường giáp trạng |
Hệ tiêu hóa | Đi ngoài/phân lỏng, khó tiêu, đau bụng, viêm tụy, buồn nôn, nôn |
Hệ tạo máu | Rối loạn chức năng tiểu cầu, chảy máu bất thường |
Hệ gan mật | Viêm gan, vàng da, suy gan, tăng transaminase huyết tương |
Hệ dinh dưỡng và chuyển hóa | Hạ natri máu, tăng cholesterol huyết tương |
Tâm thần | Kích động, phấn khích thái quá, lo lắng, trầm cảm, ảo giác, loạn tâm thần, chán ăn, mất ngủ, ngủ gà |
Hệ sinh sản | Rối loạn chức năng sinh dục, kinh nguyệt không đều |
Hệ hô hấp | Co thắt phế quản |
Da | Rụng lông tóc, phù mạch, ban da |
Hệ tiết niệu | Phù mặt, bí tiểu |
Khi ngừng điều trị | Kích động, lo lắng, chóng mặt, đau đầu, dị cảm |
Chống chỉ định
Không sử dụng Inosert 50 cho các đối tượng dưới đây:
- Bệnh nhân mẫn cảm với sertraline hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc.
- Sử dụng đồng thời với Pimozid hoặc các chất ức chế MAO.
Thận trọng khi dùng thuốc Inosert ở những đối tượng sau
- Khi phối hợp Sertraline với MAOIs đã xảy ra phản ứng nghiêm trọng, có thể gây tử vong. Cần tránh sử dụng đồng thời và ngừng Sertraline ít nhất 14 ngày trước khi dùng MAOIs hoặc ngược lại
- Cần thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc cường hệ serotonergic như tryptophan hoặc fenfluramine, do nguy cơ tương tác dược lý học.
- Cần thận trọng khi chuyển đổi từ các thuốc SSRIs khác sang Sertraline, đặc biệt với các thuốc có tác dụng kéo dài như fluoxetine.
- Một số bệnh nhân có thể xuất hiện triệu chứng tăng/giảm hưng cảm khi điều trị bằng Sertraline.
- Cần tránh dùng Sertraline ở bệnh nhân bị động kinh không ổn định.
- Cần giám sát chặt chẽ bệnh nhân trong giai đoạn khởi đầu điều trị vì nguy cơ tự tử.
- Bệnh nhân suy gan: Nên thận trọng và điều chỉnh liều do Sertraline chủ yếu chuyển hóa ở gan.
- Bệnh nhân suy thận: Không cần điều chỉnh liều vì Sertraline ít thải trừ qua thận.
Ảnh hưởng của thuốc Inosert 50 mg đến người lái xe/máy móc
Sertraline có thể làm suy giảm khả năng làm việc trí tuệ và cơ bắp cần thiết cho lái xe và vận hành máy móc. Bệnh nhân nên cẩn trọng.
Sử dụng cho phụ nữ có thai/ nuôi con bằng sữa mẹ
Không khuyến cáo dùng sertraline cho phụ nữ mang thai [2] hoặc đang cho con bú do thiếu nghiên cứu đầy đủ và nguy cơ tiềm ẩn.
Tương tác thuốc
Các thuốc có thể tương tác với Sertraline là:
- Thuốc MAOIs (ức chế monoamine oxidase)
- Thuốc ức chế thần kinh trung ương & rượu
- Lithium
- Phenytoin
- Sumatriptan
- Thuốc cường hệ serotonergic (như tryptophan, fenfluramine)
- Thuốc gắn kết với protein huyết tương (như diazepam, tolbutamide, warfarin)
- Cimetidine
- Thuốc chuyển hóa qua cytochrome P450 (CYP): CYP2D6, CYP3A3/4, CYP2C9, CYP2C19, CYP1A2
Xử trí khi quên liều, quá liều
Quá liều
- Sertraline có phạm vi an toàn rộng, nhưng quá liều có thể gây ra các triệu chứng như buồn ngủ, rối loạn tiêu hóa, nhịp tim nhanh, run rẩy, và trong trường hợp hiếm gặp, hôn mê. Tử vong có thể xảy ra khi quá liều kết hợp với các thuốc khác hoặc rượu.
- Điều trị quá liều bao gồm đảm bảo đường thở, sử dụng than hoạt và theo dõi các chỉ số sống. Không nên gây nôn và không có thuốc giải độc đặc hiệu.
Quên liều
Nếu quên liều, uống ngay khi nhớ ra hoặc bỏ qua nếu gần đến liều tiếp theo, không uống gấp đôi để bù.
Lưu ý khi dùng
- Đọc thật kỹ tờ hướng dẫn sử dụng Thuốc Inosert trước khi dùng
- Cần bảo quản thuốc tại những nơi khô ráo, thoáng mát nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh để tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời.
- Để xa tầm với trẻ em.
Trên đây là toàn bộ thông tin chi tiết về thuốc Inosert 50 mg. Hy vọng qua đây Nhà thuốc Việt Pháp 1 sẽ giúp bạn sử dụng thuốc một cách hiệu quả và an toàn hơn.
Nguồn tham khảo
↑1 | Tham khảo thông tin thuốc Inosert-50 tại DrugBank: https://drugbank.vn/thuoc/Inosert-50&VN-16286-13. Ngày tham khảo: 14/08/2024 |
---|---|
↑2 | “Fetal cardiac safety of sertraline use during pregnancy” tham khảo tại Pubmed: https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/37335323/. Ngày tham khảo: 14/08/2024 |
Chưa có đánh giá nào.