Cefadroxil là một loại kháng sinh phổ rộng có hiệu quả trong điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn Gram âm và Gram dương. Trên thị trường, có nhiều thuốc biệt dược chứa hoạt chất này, trong đó có Droxicef 500mg. Vậy Droxicef 500mg là thuốc gì? Công dụng và cách dùng? Giá bao nhiêu? Mua ở đâu? Hãy cùng Nhà thuốc Việt Pháp 1 tìm hiểu về thuốc qua bài viết này.
Droxicef 500mg là thuốc gì?
Droxicef 500mg[1] là thuốc kê đơn được sản xuất tại Việt Nam với hoạt chất chính Cefadroxil có công dụng điều trị các nhiễm khuẩn thể nhẹ và trung bình do các vi khuẩn nhạy cảm.
Một số thông tin khác về sản phẩm:
- Công ty sản xuất và phân phối: Công ty cổ phần Pymepharco. Địa chỉ: 166 – 170 Nguyễn Huệ, Tuy Hoà, Phú Yên Việt Nam.
- Số đăng ký: VD-23836-15.
- Dạng bào chế: Viên nang cứng.
- Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.
- Hạn sử dụng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất được in trên bao bì sản phẩm.
Droxicef 500mg giá bao nhiêu?
Hiện nay, thuốc Droxicef 500mg hộp 10 vỉ x 10 viên đang được bán trên thị trường với giá 250.000 VNĐ. Giá thuốc Droxicef 500mg có sự chênh lệch tùy thuộc vào các cơ sở kinh doanh bán lẻ.
Mua thuốc Droxicef 500mg ở đâu?
Thuốc Droxicef 500mg hiện đã được bán tại Nhà thuốc Việt Pháp 1. Do đây là thuốc kê đơn nên để mua sản phẩm trực tiếp, khách hàng có thể đến địa chỉ: Quầy 102 tầng 1 – 168 Ngọc Khánh, Phường Giảng Võ, Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội (Xem bản đồ).
Bạn có thể liên hệ với nhà thuốc qua số hotline: 0962.260.002 – 0974.360.996 hoặc nhắn tin trên website chính thức của Nhà thuốc Việt Pháp 1 nếu có bất kỳ thắc mắc nào về sản phẩm.
Thành phần
Thành phần có chứa trong một viên nén nang cứng Droxicef 500mg bao gồm:
Thành phần | Hàm lượng |
Cefadroxil | 500mg |
Tá dược: Lactose monohydrat, Avicel, Magnesi stearat. |
Thuốc Droxicef 500mg có tác dụng gì?
Hoạt chất chính Cefadroxil[2] có trong Droxicef 500mg là một kháng sinh diệt khuẩn phổ rộng thuộc nhóm Cephalosporin thế hệ 1. Thuốc có tác dụng trên cả vi khuẩn Gram âm và Gram dương với cơ chế ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn. Vi khuẩn không có vách tế bào che chở sẽ bị ly giải và tiêu diệt.
Droxicef 500mg công dụng
Thuốc Droxicef 500mg được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn thể nhẹ và trung bình do các vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm:
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: viêm thận-bể thận cấp và mạn tính, viêm niệu đạo, viêm bàng quang.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm amidan, viêm họng, viêm phế quản – phổi và viêm phổi thùy, áp xe phổi, viêm mủ màng phổi, viêm màng phổi, viêm thanh quản, viêm tai giữa, viêm phế quản cấp và mạn tính.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm: áp xe, viêm tế bào, loét, viêm hạch bạch huyết.
- Viêm xương tủy, viêm khớp nhiễm khuẩn.
Chống chỉ định của thuốc Droxicef 500mg
Thuốc Droxicef 500mg được chống chỉ định sử dụng cho những người bị mẫn cảm với bất kỳ thành phần có trong thuốc, kể cả tá dược.
Những người bị dị ứng với kháng sinh nhóm Cephalosporin cũng chống chỉ định sử dụng thuốc.
Cách dùng và liều dùng
Cách dùng:
Thuốc Droxicef 500 được bào chế dưới dạng viên nang cứng và được sử dụng theo đường uống. Thức ăn không làm ảnh hưởng đến khả năng hấp thu thuốc nên bạn có thể uống thuốc trước hoặc sau ăn. Nên sử dụng thuốc vào những thời điểm cố định trong ngày để tránh tình trạng quên liều.
Lưu ý: Sử dụng thuốc theo đúng hướng dẫn chỉ định của bác sĩ để đảm bảo hiệu quả diệt khuẩn và hạn chế tình trạng kháng kháng sinh.
Liều dùng:
Đối tượng | Liều dùng | |
Người lớn và trẻ em ( > 40kg) | Tùy theo mức độ nhiễm khuẩn. | Liều dùng: 500mg/lần. Ngày uống 1-2 lần. |
Nhiễm khuẩn da và mô mềm và nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng. | Liều dùng: 1g/lần. Ngày uống 1 lần. |
|
Trẻ em (< 40kg và < 6 tuổi)(Nên dùng dạng bột hỗn dịch uống) | Trẻ em 1 – 6 tuổi | Liều dùng: 250mg/lần. Ngày uống 2 lần. |
Trẻ dưới 1 tuổi | Liều dùng: 25 – 50mg/kg thể trọng/24 giờ, chia làm 2 -3 lần. | |
Trẻ em (< 40kg và > 6 tuổi)(Nên dùng dạng bột hỗn dịch uống) | Liều dùng 500mg x 2 lần/ngày. | |
Người bệnh suy thận | Liều khởi đầu 500mg đến 1000mg cefadroxil. | |
Thanh thải creatinin từ 0 đến 10ml/phút. | Liều dùng: 500-1000mg. Khoảng cách giữa 2 liều là 36 giờ. |
|
Thanh thải creatinin từ 11 đến 25ml/phút. | Liều dùng: 500-1000mg. Khoảng cách giữa 2 liều là 24 giờ. |
|
Thanh thải creatinin từ 26 đến 50ml/phút. | Liều dùng: 500-1000mg. Khoảng cách giữa 2 liều là 12 giờ. |
|
Người cao tuổi | Cần kiểm tra chức năng thận và điều chỉnh liều dùng như ở người bị suy thận. |
Thận trọng khi sử dụng Droxicef 500mg
Những đối tượng cần hết sức thận trọng khi sử dụng kháng sinh Cefadroxil 500mg bao gồm:
- Những bệnh nhân bị dị ứng với kháng sinh Penicillin do có thể xảy ra phản ứng chéo.
- Bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận rõ rệt.
- Những bệnh nhân có tiền sử dị ứng nặng hoặc hen suyễn.
- Những người có bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng.
- Trẻ sơ sinh và trẻ đẻ non,
Sử dụng thuốc dài ngày có thể làm phát triển quá mức các chủng không nhạy cảm. Trong trường hợp này, bệnh nhân cần được theo dõi cẩn thận. Nếu xảy ra bội nhiễm, phải ngừng sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
Droxicef 500mg có thể gây tương tác khi kết hợp với những thuốc sau đây:
- Cholestyramin: Làm giảm hấp thu Droxicef 500mg.
- Probenecid: Làm giảm thải trừ Cefadroxil qua thận. Từ đó làm tăng nồng độ thuốc trong máu, gây tăng độc tính.
- Furosemid, Aminoglycosid: Khi phối hợp sử dụng có thể làm tăng độc tính trên thận.
Tác dụng không mong muốn
Khi sử dụng thuốc, bệnh nhân cần liên hệ ngay với bác sĩ khi gặp các tác dụng không mong muốn dưới đây.
Tần suất | Cơ quan | Tác dụng không mong muốn |
Thường gặp (ADR > 1/100) |
Rối loạn tiêu hóa | Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy. |
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100) |
Rối loạn hệ thống bạch huyết và máu | Tăng bạch cầu ưa eosin. |
Rối loạn da và mô dưới da | Ban da dạng sẩn, ngoại ban, nổi mề đay, ngứa, | |
Rối loạn gan- mật | Tăng transaminase có hồi phục. | |
Nhiễm trùng và nhiễm độc | đau tinh hoàn, viêm đạo, bệnh nấm candida, ngứa bộ phận sinh dục. | |
Hiếm gặp (ADR < 1/1000) |
Rối loạn máu và bạch huyết | Giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan máu |
Rối loạn hệ thống miễn dịch | Phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh, sốt | |
Rối loạn gan mật | Vàng da ứ mật, tăng nhẹ AST, ALT, viêm gan, | |
Rối loạn tiêu hóa | Viêm đại tràng giả mạc, rối loạn tiêu hóa. | |
Rối loạn da và mô dưới da | Hội chứng Stevens- Johnson, | |
Rối loạn thận và tiết niệu | Nhiễm độc thận, | |
Rối loạn cơ xương và mô liên kế | Co giật, đau đầu, đau khớp. | |
Rối loạn chung | Sốt. |
Ảnh hưởng của thuốc với phụ nữ có thai và đang cho con bú
Đối với phụ nữ đang mang thai:
Nghiên cứu trên động vật và kinh nghiệm lâm sàng không cho thấy bất kỳ bằng chứng nào về khả năng gây quái thai của thuốc. Tuy nhiên, cần phải cân nhắc sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai khi thật sự cần thiết và sử dụng khi lợi ích cho người mẹ lớn hơn nhiều so với nguy cơ cho bé.
Đối với phụ nữ đang cho con bú:
Các nghiên cứu cho thấy Cefadroxil được bài tiết qua sữa mẹ với nồng độ thấp, tuy nhiên không có tác động lên trẻ đang bú mẹ. Mặc dù vậy, vẫn có thể xảy ra mẫn cảm, tiêu chảy hoặc nhiễm nấm trên niêm mạc của trẻ sơ sinh, do đó cần lưu ý khi sử dụng thuốc với phụ nữ đang cho con bú.
Xử trí quá liều, quên liều
Quên liều:
- Khi bạn nhận ra đã quên uống một liều dùng thì hãy uống bổ sung liều quên ngay khi nhớ ra, sớm nhất có thể.
- Khi bạn nhớ ra quên liều những thời gian quá gần với lần dùng tiếp theo thì bạn hãy bỏ qua liều đã quên và hãy dùng liều tiếp theo vào thời gian thường lệ.
- Tuyệt đối không được tự ý dùng gấp đôi liều hoặc gộp liều sử dụng để bù vào liều đã quên.
Quá liều:
Dấu hiệu và triệu chứng quá liều: Các dấu hiệu quá liều cấp tính xảy ra khi sử dụng quá liều thuốc phần lớn là buồn nôn, nôn, tiêu chảy. Ngoài ra, có thể xảy ra quá mẫn thần kinh cơ và co giật, đặc biệt ở người bệnh suy thận.
Xử trí
- Khi có các dấu hiệu quá liều, cần liên hệ ngay với bác sĩ hoặc đưa ngay bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất và có thể cầm theo đơn kê của bác sĩ.
- Sơ cứu bệnh nhân sau khi uống liều độc cần gây nôn ngay lập tức hoặc rửa dạ dày. Có thể thẩm tách máu nếu cần.
- Theo dõi và nếu cần thiết, bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, điều chỉnh cân bằng nước và điện giải, theo dõi chức năng thận.
Lưu ý khi sử dụng Droxicef 500mg
- Bệnh nhân không sử dụng quá liều thuốc, hay tự điều chỉnh liều khi chưa có ý kiến của bác sĩ.
- Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, ở nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh sáng trực tiếp và nơi ẩm ướt.
- Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và vật nuôi trong nhà.
- Kiểm tra hạn sử dụng được in trên bao bì thuốc, không dùng thuốc đã hết hạn sử dụng.
- Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng thuốc.
- Liên hệ ngay với bác sĩ khi gặp các vấn đề hoặc có các dấu hiệu bất thường trong quá trình sử dụng thuốc để được giải quyết và xử lý kịp thời.
Trên đây là tất cả những thông tin về thuốc Droxicef 500mg mà chúng tôi muốn gửi tới quý vị. Hy vọng bài viết đã đem đến những thông tin khách quan và giải đáp thắc mắc của bạn đọc. Hãy liên hệ với nhà thuốc Việt Pháp 1 để nhận được sự tư vấn cụ thể hơn.
Nguồn tham khảo
↑1 | Theo DrugBank.vn, “Thông tin về thuốc Droxicef 500mg”. Link tham khảo: https://drugbank.vn/thuoc/Droxicef-500mg&VD-23836-15. Truy cập ngày: 08/03/2022. |
---|---|
↑2 | Theo EMC, “Thông tin về cơ chế tác dụng, chỉ định, chống chỉ định, tương tác thuốc,… của chế phẩm Cefadroxil 500mg”. Link tham khảo: https://www.medicines.org.uk/emc/product/6543#OVERDOSE. Truy cập ngày: 08/03/2022. |
Chưa có đánh giá nào.