Danh mục | Thuốc chống huyết khối |
Công ty sản xuất | Italfarmaco S.p.A |
Số đăng ký | VN-16312-13 |
Dạng bào chế | Dung dịch tiêm dưới da |
Đóng gói | Hộp 6 bơm tiêm đơn liều |
Hạn sử dụng | 2 năm kể từ ngày sản xuất |
Huyết khối là hiện tượng đông máu bất thường trong mạch máu, có thể gây tắc nghẽn mạch máu và dẫn đến nhiều biến chứng nguy hiểm, thậm chí tử vong. Thuốc Gemapaxane 4000iu/0.4ml là một loại thuốc chống đông máu được sử dụng để dự phòng và điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu, thuyên tắc phổi. Vậy thuốc Gemapaxane giá bao nhiêu? Có tác dụng gì? Cách tiêm? Hãy cùng Nhà thuốc Việt Pháp 1 tìm hiểu kỹ hơn về thông tin thuốc trong bài viết dưới đây.
Gemapaxane là thuốc gì?
Thuốc Gemapaxane là thuốc tiêm có chứa heparin trọng lượng phân tử thấp, được dùng để dự phòng huyết khối và các biến chứng thiếu máu cục bộ.
- Công ty sản xuất: Italfarmaco S.p.A. Địa chỉ tại: Viale Fulvio Testi, 330 Milan – Italy.
- Số đăng ký thuốc Gemapaxane: VN-16312-13.
- Dạng bào chế: Dung dịch tiêm.
- Quy cách đóng gói: Hộp 6 bơm tiêm đơn liều.
- Hạn sử dụng: 2 năm kể từ ngày sản xuất được in trên bao bì thuốc tiêm.
Thuốc Gemapaxane giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc Gemapaxane 4000iu/0.4ml giá bán có thể dao động tùy thời điểm bạn mua thuốc. Bạn có thể liên hệ với chúng tôi qua số hotline 0962.260.002 hoặc 0974.360.996 để biết thông tin chi tiết về giá thuốc Gemapaxane.
Thuốc Gemapaxane được bán tại Nhà thuốc Việt Pháp 1 ở địa chỉ: Quầy 102 – Tầng 1 số 168 Ngọc Khánh, phường Giảng Võ, Ba đình, Hà Nội (Xem bản đồ). Có thể mua thuốc trực tiếp tại quầy thuốc theo địa chỉ trên.
Thành phần
Thuốc tiêm Gemapaxane 4000IU/0.4ml có chứa:
- Hoạt chất: Enoxaparin natri 4000 IU/0,4ml (40mg).
- Tá dược: nước cất pha tiêm.
Thuốc Gemapaxane có tác dụng gì?
Enoxaparin natri là một heparin trọng lượng phân tử thấp có hoạt tính anti-IIa và anti-thrombin thấp (28 IU/mg); hoạt tính anti-Xa cao (100IU/mg).
- Ở liều điều trị, Enoxaparin natri không làm tăng thời gian chảy máu dù ở các chỉ định khác nhau.
- Ở liều dự phòng, Enoxaparin natri không gây ra sự thay đổi đáng kể về thời gian hoạt hoá thromboplastin từng phần (aPTT).
Thuốc Gemapaxane không gây ảnh hưởng đến sự kết hợp tiểu cầu và sự liên kết fibrinogen.
Chỉ định
Thuốc tiêm Gemapaxane 4000 được chỉ định cho:
- Dự phòng huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) trong phẫu thuật bụng, phẫu thuật thay khớp háng, phẫu thuật thay khớp gối hoặc bệnh nhân nội khoa có khả năng vận động hạn chế nghiêm trọng trong bệnh cấp tính.
- Điều trị nội trú DVT cấp tính có hoặc không kèm thuyên tắc phổi.
- Điều trị ngoại trú DVT cấp tính không kèm thuyên tắc phổi.
- Dự phòng biến chứng thiếu máu cục bộ của đau thắt ngực không ổn định và nhồi máu cơ tim không sóng Q (MI).
- Điều trị nhồi máu cơ tim ST-ST cấp tính được điều trị nội khoa hoặc tiếp theo can thiệp mạch vành qua da (PCI).
Cách tiêm thuốc Gemapaxane 4000IU/0.4ml
Dưới đây là các bước tiêm thuốc Gemapaxane 4000 dưới da theo chuẩn [1]:
- Kéo thẳng tấm chắn kim ra khỏi ống tiêm (xem Hình A). Nếu cần ít hơn thể tích ống tiêm đầy đủ để tiêm liều lượng quy định, hãy đẩy dung dịch thuốc trong ống tiêm ra cho đến khi còn lại liều lượng quy định trong ống tiêm.
- Tiêm bằng kỹ thuật tiêu chuẩn, đẩy pittông xuống đáy ống tiêm (xem Hình B).
- Lấy ống tiêm ra khỏi vị trí tiêm, giữ ngón tay của bạn trên thanh pít tông (xem Hình C).
- Hướng kim ra xa bạn và những người khác, đồng thời kích hoạt hệ thống an toàn bằng cách đẩy mạnh cần pittông. Ống bảo vệ sẽ tự động che kim và sẽ nghe thấy tiếng “tách” để xác nhận kích hoạt tấm chắn (xem Hình D).
- Vứt bỏ ngay ống tiêm vào hộp đựng vật sắc nhọn gần nhất (xem Hình E).
Lưu ý trong cách tiêm thuốc Gemapaxane 4000
Gemapaxane là thuốc tiêm dưới da, cần thận trọng trong quá trình tiêm để đạt hiệu quả tốt nhất. Kỹ thuật tiêm dưới da cho thuốc Gemapaxane đúng cách:
- Đặt bệnh nhân ở tư thế nằm ngửa để tiêm enoxaparin natri bằng cách tiêm sâu dưới da.
- Không đẩy bọt khí ra khỏi ống tiêm đã được nạp sẵn trước khi tiêm để tránh thất thoát thuốc.
- Không tiêm vào vùng da có vết bầm tím hoặc sẹo. Không tiêm qua quần áo.
- Các vị trí tiêm luân phiên giữa thành bụng trước bên trái và phải và thành bụng sau bên trái và phải.
- Đâm toàn bộ chiều dài của kim vào một nếp da giữ giữa ngón cái và ngón trỏ; giữ nếp gấp da trong suốt quá trình tiêm. Để giảm thiểu vết bầm tím, không chà xát chỗ tiêm sau khi tiêm xong.
- Không được tiêm enoxaparin vào cơ.
Ống tiêm đóng sẵn natri enoxaparin và ống tiêm đóng sẵn sẵn chia độ chỉ dành cho một lần, chỉ sử dụng một lần và có sẵn hệ thống che chắn kim sau khi tiêm.
Liều Gemapaxane
Đánh giá tất cả các bệnh nhân về rối loạn chảy máu trước khi bắt đầu điều trị bằng enoxaparin natri, trừ khi cần điều trị khẩn cấp.
Với các đối tượng đặc biệt:
- Người cao tuổi: Không cần hiệu chỉnh liều nếu có chức năng thận bình thường.
- Bệnh nhân suy thận nặng: Cần hiệu chỉnh liều tùy thuộc vào độ thanh thải creatinin. Với độ thanh thải creatinin < 30ml/phút, liều điều trị là 100IU / kg / lần / ngày và liều dự phòng là 2000IU / lần / ngày.
- Những bệnh nhân suy thận nhẹ/trung bình không cần hiệu chỉnh liều nhưng vẫn cần quan sát các dấu hiệu và triệu chứng chảy máu.
Tác dụng không mong muốn
Các phản ứng phụ thường gặp nhất (>1%) là chảy máu, thiếu máu, giảm tiểu cầu, tăng aminotransferase huyết thanh, tiêu chảy, buồn nôn, bầm máu, sốt, phù nề, phù ngoại biên, khó thở, lú lẫn và đau tại chỗ tiêm
Chống chỉ định
Thuốc Gemapaxane 4000IU chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Người có tiền sử bị dị ứng với Enoxaparin, Heparin cũng như các Heparin trọng lượng phân tử thấp.
- Phình tách động mạch chủ hoặc phình mạch não (Trừ những trường hợp phẫu thuật).
- Nghi ngờ hoặc chắc chắn đột quỵ do xuất huyết và có nguy cơ cao xuất huyết mất kiểm soát.
- Tăng huyết áp mất kiểm soát.
- Tiểu cầu giảm khi sử dụng Enoxaparin hoặc Heparin trong lần dùng trước đó.
- Trẻ nhỏ.
Tương tác thuốc
Bất cứ khi nào có thể, nên ngừng sử dụng các thuốc có thể làm tăng nguy cơ xuất huyết trước khi bắt đầu điều trị bằng enoxaparin natri.
Các tác nhân này bao gồm các loại thuốc như: thuốc chống đông máu, thuốc ức chế tiểu cầu bao gồm axit acetylsalicylic [2], salicylate, NSAID (ketorolac tromethamine), duloxetine, warfarin [3], dipyridamole hoặc sulfinpyrazone. Nếu việc sử dụng đồng thời là cần thiết, hãy tiến hành theo dõi lâm sàng và xét nghiệm chặt chẽ.
Thận trọng khi dùng thuốc Gemapaxane 4000iu
Khi sử dụng thuốc Gemapaxane để tiêm, cần chú ý những điểm dưới đây:
- Khi dùng thuốc chống đông trong khi gây tê tủy sống/ngoài màng cứng, cần theo dõi chặt chẽ các phản xạ thần kinh của bệnh nhân để phát hiện sớm các dấu hiệu của tụ máu nội tủy, bao gồm: Cảm giác đau cột sống, rối loạn cảm giác, mệt mỏi, yếu chân tay, mất ngủ, rối loạn tiêu hóa và tiểu tiện.
- Việc đặt hoặc rút ống thông ngoài màng cứng nên được thực hiện khi tác động của thuốc chống đông đã giảm xuống, khoảng 10-12 giờ sau khi tiêm liều dự phòng cuối cùng hoặc 24 giờ sau khi tiêm liều cao hơn. Với các liều dùng tiếp theo, nên cách ít nhất 2h sau khi tháo bỏ ống thông.
- Heparin trọng lượng phân tử thấp (LMWH) có nhiều loại khác nhau, mỗi loại có các đặc điểm riêng về quá trình sản xuất, phân tử lượng, hoạt tính anti-Xa, liều lượng và đơn vị đóng gói thành phẩm. Do đó, không nên dùng thay thế lẫn nhau các loại LMWH. Việc dùng thay thế có thể dẫn đến quá liều hoặc quá ít thuốc, gây nguy hiểm cho sức khỏe.
- Giảm tiểu cầu là một biến chứng nghiêm trọng của heparin, có thể xảy ra ở bất kỳ ai dùng heparin, nhưng phổ biến hơn ở những người có tiền sử giảm tiểu cầu khi dùng heparin. Bệnh nhân đang dùng heparin nên được theo dõi số lượng tiểu cầu thường xuyên, đặc biệt là trong vòng 5-21 ngày đầu tiên của quá trình điều trị. Nếu số lượng tiểu cầu giảm 30-50% hoặc có triệu chứng xuất huyết trong, cần ngừng heparin ngay lập tức và thông báo cho bác sĩ.
- Để giảm thiểu nguy cơ chảy máu khi can thiệp động mạch vành (PCI), không nên dùng Enoxaparin natri muộn hơn 6-8 giờ trước khi PCI và không sớm hơn 6-8 giờ sau khi PCI.
- Do chưa có nghiên cứu nào được công bố về hiệu quả và độ an toàn của enoxaparin natri trong việc dự phòng bệnh tắc nghẽn huyết khối ở bệnh nhân thay van tim nhân tạo, nên không khuyến cáo sử dụng enoxaparin natri cho mục đích này.
- Gemapaxane liều cao có thể làm tăng aPTT và thời gian hoạt hóa đông máu. Do đó, cần theo dõi các xét nghiệm này khi dùng enoxaparin natri với liều lượng cao hơn.
Xử trí khi quá liều
Quá liều enoxaparin natri có thể gây biến chứng xuất huyết. Cách xử trí là dùng protamine sulfate để trung hòa enoxaparin natri đã tiêm: 1 mg protamine sulfate được sử dụng để trung hòa hoạt tính Anti-IIa của 1 mg enoxaparin natri. Hoạt tính này chỉ được trung hòa tối đa 60% liều.
Gemapaxane thuốc có dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú không?
Phụ nữ có thai
Người ta chưa biết liệu enoxaparin natri có ảnh hưởng đến sự an toàn và hiệu quả của thuốc trong thai kỳ hay không. Tuy nhiên, bệnh nhân mang thai có van tim nhân tạo không nên sử dụng enoxaparin vì cục máu đông có thể hình thành xung quanh van tim. Nên ngừng sử dụng enoxaparin trước khi gây tê ngoài màng cứng khi chuyển dạ. Tụ máu cột sống có thể xảy ra ở những bệnh nhân được dùng enoxaparin và gây tê tủy sống. [4]
Phụ nữ cho con bú
Chưa rõ liệu enoxaparin natri có được bài tiết qua sữa mẹ hay không. Ở chuột đang cho con bú, enoxaparin hoặc các chất chuyển hóa của nó qua sữa rất hạn chế. Không có thông tin về tác dụng của enoxaparin hoặc các chất chuyển hóa của nó đối với trẻ bú sữa mẹ hoặc việc sản xuất sữa. Nên cân nhắc giữa lợi ích về sức khỏe và sự phát triển của việc cho con bú cùng với nhu cầu lâm sàng của người mẹ đối với natri enoxaparin cũng như bất kỳ tác dụng phụ tiềm ẩn nào đối với trẻ bú sữa mẹ do natri enoxaparin hoặc từ tình trạng bệnh lý tiềm ẩn của người mẹ.
Lưu ý khi sử dụng
- Cách bảo quản thuốc Gemapaxane: Bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh nhiệt độ quá cao. Để ở nơi xa tầm tay của trẻ và vật nuôi.
- Chú ý không nên tiêm liên tiếp vào cùng 1 vị trí để tránh gây hoại tử da.
- Không sử dụng nếu dung dịch bị đục, rò rỉ hoặc có cặn.
- Gemapaxane thuốc tiêm là dung dịch vô trùng trong suốt, không màu đến màu vàng nhạt và cũng như các sản phẩm thuốc tiêm khác, cần được kiểm tra bằng mắt về các hạt và sự đổi màu trước khi dùng.
- Bạn sẽ cần xét nghiệm y tế thường xuyên để giúp bác sĩ xác định thời gian điều trị bằng enoxaparin cho bạn.
- Mỗi ống tiêm nạp sẵn chỉ sử dụng một lần. Vứt bỏ ống tiêm sau một lần sử dụng, ngay cả khi vẫn còn thuốc bên trong.
- Sau lần đầu tiên sử dụng lọ enoxaparin, bạn phải sử dụng thuốc trong vòng 28 ngày. Vứt bỏ lọ thuốc sau 28 ngày.
- Chỉ sử dụng kim và ống tiêm một lần rồi đặt chúng vào hộp đựng “vật sắc nhọn” chống đâm thủng.
- Gemapaxane 4000 không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Trên đây là bài viết về thuốc Gemapaxane trong điều trị và dự phòng huyết khối tĩnh mạch sâu và thuyên tắc phổi. Hy vọng bài viết đã giúp bạn có cái nhìn rõ hơn về thuốc cũng như sử dụng bơm tiêm đúng cách.
Nguồn tham khảo
↑1 | Tham khảo tại Drugs.com: https://www.drugs.com/pro/enoxaparin-sodium-injection.html. Ngày truy cập: 09/10/2023. |
---|---|
↑2 | Tham khảo tại Drugs.com: https://www.drugs.com/drug-interactions/acetylsalicylic-acid-with-enoxaparin-243-3224-978-0.html. Ngày truy cập: 09/10/2023. |
↑3 | Tham khảo tại Drugs.com: https://www.drugs.com/drug-interactions/coumadin-with-enoxaparin-2311-1529-978-0.html. Ngày truy cập: 09/10/2023. |
↑4 | Tham khảo tại Drugs.com: https://www.drugs.com/monograph/enoxaparin.html. Ngày truy cập: 09/10/2023. |
Chưa có đánh giá nào.