Danh mục | Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn |
Công ty sản xuất | Pharmaceutical Works Polpharma S.A. |
Công ty đăng ký | Pharmaceutical Works Polpharma S.A. |
Số đăng ký | VN-20334-17 |
Dạng bào chế | Bột pha tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 lọ |
Nhiễm khuẩn là một vấn đề quan trọng trong y tế. Nó có thể gây ra nhiều biến chứng và ảnh hưởng đến sức khỏe của người mắc phải. Việc điều trị sớm và đúng cách là rất quan trọng để ngăn ngừa biến chứng và khỏi bệnh hoàn toàn. Kháng sinh là lựa chọn đầu tay trong điều trị nhiễm khuẩn. Một trong số đó là thuốc Potraxon 1g. Vậy thuốc Poltraxon là thuốc gì? Giá bao nhiêu? Liều dùng, cách dùng thế nào? Hãy cùng với Nhà thuốc Việt Pháp 1 tìm hiểu thông tin thuốc qua bài viết dưới đây.
Thuốc Poltraxon là thuốc gì?
Poltraxon là thuốc kê đơn có tác dụng điều trị các nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn nhạy cảm gây ra.
- Công ty sản xuất: Pharmaceutical Works Polpharma S.A., địa chỉ cụ thể tại Duchnice, 28/30 Ozarowska Str. 05-850 Ozarow Mazowiecki, Ba Lan.
- Công ty đăng ký: Pharmaceutical Works Polpharma S.A., địa chỉ cụ thể tại 19 Pelplinska St. 83-200 Starogard Gdanski, Ba Lan.
- Số đăng ký: VN-20334-17.
- Dạng bào chế: Bột pha tiêm.
- Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ.
- Hạn sử dụng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất được in trên bao bì sản phẩm Poltraxon.
Thuốc Poltraxon giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Trên thị trường hiện nay, giá thuốc Poltraxon 1g là 40.000 VNĐ / Hộp 1 lọ.
Thuốc Poltraxon được bán tại Nhà Thuốc Việt Pháp 1.
Quý khách có thể đến mua thuốc Poltraxon trực tiếp tại địa chỉ: Quầy 102 tầng 1 – 168 Ngọc Khánh, Phường Giảng Võ, Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội (Xem bản đồ).
Hãy liên hệ đến hotline của Nhà thuốc: 0962.260.002 để nhận tư vấn từ đội ngũ dược sĩ có chuyên môn của nhà thuốc khi quý khách có bất kỳ thắc mắc về thuốc Poltraxon.
Thành phần
Mỗi lọ thuốc bột pha tiêm Poltraxon có chứa muối Ceftriaxon natri tương ứng với 1g Ceftriaxon.
Tác dụng của thuốc kháng sinh Poltraxon 1g
Hoạt chất chính có trong thuốc Poltraxon 1g là Ceftriaxon.Ceftriaxon là kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ 3. Ceftriaxon có phổ hoạt động rộng, tác dụng lên cả vi khuân Gram dương và âm. Bên cạnh đó, thuốc cũng có tác dụng trên một vài vi khuẩn ky khí.
Cơ chế tác dụng của kháng sinh Ceftriaxon là ức chế quá trình tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Ceftriaxon đề kháng với hầu hết enzym B-lactamase do vi khuẩn tạo ra, cả các penicillinase và cephalosporinase có nguồn gốc plasmid và chromosom, nhưng lại bị phân hủy bởi các -lactamase mở rộng phổ (ESBLs) và j-lactamase chống kìm hãm (derepressor). Ceftriaxon thường được đơn trị liệu trong điều trị sốt ở bệnh nhân bị giảm bạch cầu trung tính[1].
Chỉ định
Thuốc kháng sinh Poltraxon được chỉ định điều trị trong những trường hợp sau:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: viêm phổi do Haemophilus parainfluenzae,Streptococcus pneumoniae, Staphylococcus aureus, Haemophilus influenzae, Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis, Enterobacter aerogenes,Serratia marcescens.
- Nhiễm khuẩn trong bụng, bao gồm viêm đường mật, viêm màng bụng và nhiễm khuẩn đường tiêu hóa do Klebsiella pneumoniae, Escherichia coli gây ra.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu và thận do Escherichia coli, Proteus vulgaris, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis, Morganella morganii gây ra.
- Nhiễm khuẩn xương khớp do Klebsiella pneumoniae, Staphylococcus aureus. Escherichia coli, Streptococcus pneumoniae, Proteus mirabilis, Enterobacter species gây ra.
- Nhiễm khuẩn da mô mềm. gồm vết thương nhiễm khuẩn do Staphylococcus aureus, Streptococcus pyogenes, Staphylococcus epidermidis, escherichia coli, Streptococcus viridans, Enterobacter cloacae, Klebsiella pneumoniae, Klebsiella oxytoca,Morganella morganii, Proteus mirabilis. Serratia marcescens, Pseudomonas aeruginosa, Bacteroides fragilis, Acinetobacter calcoaceticus, Peptostreptococcus species gây ra.
- Viêm màng não do Neisseria meningitidis, Haemophilus influenzae, Streptococcus pneumoniae gây ra.
- Nhiễm khuẩn máu do Haemophilus influenzae, Staphylococcus aureus,Escherichia coli, Streptococcus pneumoniae, Klebsiella pneumoniae gây ra.
- Viêm tai giữa cấp tính do Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis gây ra.
- Nhiễm khuẩn sinh dục gồm nhiễm khuẩn do gonorrhoea (Neisseria gonorrhoeae) gây ra.
- Bệnh Lyme (trong giai đoạn các triệu chứng thần kinh nặng, triệu chứng tim mạch hoặc viêm khớp) do Borrelia burgdorferi gây ra.
- Ngăn ngừa nhiễm khuẩn sau phẫu thuật và nhiễm khuẩn ở bệnh nhân bị suy giảm miễn dịch.
Chống chỉ định
Chống chỉ định sử dụng thuốc Poltraxon cho những đối tượng sau:
- Những bệnh nhân bị dị ứng với kháng sinh ceftriaxon hoặc kháng sinh khác thuộc nhóm cephalosporin.
- Trẻ sơ sinh sinh non có tuổi điều chỉnh là 41 tuần (được tính bằng số tuần trong thai + số tuần sau sinh).
- Trẻ sơ sinh đủ tháng (28 ngày tuổi) gặp một số tình trạng sau: Vàng da, thiếu hụt albumin máu hoặc bị nhiễm axit.
- Người đang điều trị bằng thuốc chứa canxi.
Cách dùng – Liều dùng Poltraxon 1g
Cách dùng
- Ceftriaxon được dùng đường tiêm. Không được dùng dung môi như dung dịch Ringer hoặc Hartmann để hòa tan ceftriaxon hoặc dùng để pha loãng dung dịch ceftriaxon dùng tiêm tĩnh mạch, vì các dung dịch này có chứa canxi, canxi gây tủa với hoạt chất.
- Sau khi được pha loãng bằng dung môi thích hợp, thuốc được sử dụng để tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch dưới 5 phút.
- Sử dụng kim có đường kính quá 0,8mm để đâm vào lọ. Kim đâm thẳng vào trung tâm của lọ với góc đâm là 90 độ.
Liều dùng
Liều dùng với người lớn và trẻ em trên 12 tuổi (cân nặng trên 50kg):
Chỉ định | Liều dùng | Tần suất dùng |
|
1 – 2 g | Ngày 1 lần |
|
2g | Ngày 1 lần |
|
2 – 4g | Ngày 1 lần |
Liều dùng với trẻ sơ sinh, trẻ em dưới 12 tuổi (< 50kg)
Chỉ định | Liều dùng | Tần suất sử dụng |
|
20 – 50 mg/kg | Ngày 1 lần |
|
50 – 100 mg/kg (tối đa 4g) | Ngày 1 lần |
Viêm màng não nguyên nhân do vi khuẩn | 80 – 100 mg/kg (tối đa 4g) | Ngày 1 lần |
Viêm màng trong tim nguyên nhân do vi khuẩn | 100 mg/kg (tối đa 4g) | Ngày 1 lần |
Liều dùng cho trẻ sơ sinh từ 0 – 14 ngày tuổi
Chỉ định | Liều dùng | Tần suất sử dụng | ||
|
20 – 50 mg/kg | Ngày 1 lần | ||
|
50 mg/kg |
Ngày 1 lần | ||
Poltraxon 1g tác dụng phụ
Trong quá trình sử dụng, Poltraxon gây ra một số tác dụng không mong muốn như sau:
- Thường gặp: Ỉa chảy, buồn nôn, nôn, phân lỏng.
- Không phổ biến: Đau đầu, chóng mặt, mề đay, sưng phồng, ngoại ban, ngứa, viêm da dị ứng, tăng creatinin huyết thanh, glucose niệu, giảm niệu, huyết niệu và đau hoặc đỏ tại vị trí tiêm bắp.
- Hiếm gặp: Bệnh candida, nhiễm khuẩn các chủng kháng thuốc hoặc nấm men, nấm sinh dục, giảm bạch cầu, giảm lượng tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu tan máu, kéo dài thời gian prothrombin, co thắt phế quản, phản ứng phản vệ, viêm miệng, lưỡi, vị giác bất thường, hình thành lắng cặn trong thận.
- Rất hiếm gặp: Rối loạn đông máu, mất bạch cầu hạt, viêm tụy, viêm ruột kết, hội chứng Stevens Johnson, Lyell, hoại tử tiêu thượng bì nhiễm độc.
Tương tác của Poltraxon thuốc biệt dược với thuốc khác
Dưới đây là các tương tác có thể xảy ra khi sử dụng thuốc Poltraxon[2].
- Không sử dụng thuốc Poltraxon cùng với thuốc chứa canxi vì ceftriaxon tạo tủa với canxi.
- Sử dụng đồng thời thuốc Poltraxon với các thuốc chống đông máu dùng đường uống làm tăng nguy cơ chảy máu và tăng tác dụng kháng vitamin K. Khuyến cáo rằng liều sử dụng vitamin K cho bệnh nhân cần phải được điều chỉnh cho phù hợp cả trong và sau khi điều trị với ceftriaxon.
- Khi sử dụng đồng thời ceftriaxon với kháng sinh nhóm aminoglycosid, các thuốc lợi tiểu mạnh như furosemid hay colistin thì nguy cơ độc với thận tăng lên đáng kể.
- Các nghiên cứu in vitro đã cho thấy rằng ceftriaxon có tác dụng đối kháng với cloramphenicol.
- Poltraxon có thể làm giảm tác dụng của vaccin thương hàn.
- Ceftriaxon tương kỵ với vancomycin, amsacrin, Fluconazol, các aminoglycosid, labetalol.
- Trong một số hiếm các trường hợp, xét nghiệm Coombs của các bệnh nhân điều trị với ceftriaxon có thể bị dương tính giả.
- Ceftriaxon cũng như các kháng sinh khác, có thể gây dương tính giả các xét nghiệm galactose huyết.
Quá liều và cách xử trí
Triệu chứng:
Khi vô tình hay cố tình sử dụng Poltraxon quá liều, người dùng có thể gặp một số triệu chứng như buồn nôn, nôn, ỉa chảy.
Cách xử trí:
Hiện nay chưa có thuốc điều trị đặc hiệu với ngộ độc Ceftriaxon. Phương pháp thẩm tách máu và thẩm tách màng bụng không thể sử dụng được. Bệnh nhân nên được điều trị triệu chứng trong trường hợp quá liều.
Phụ nữ mang thai và đang cho con bú có thể sử dụng Poltraxon thuốc tiêm được không?
Phụ nữ đang mang thai:
Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng không có tác dụng không mong muốn nào đối với sự phát triển của bào thai trên động vật nhưng Ceftriaxon đi qua nhau thai nên chỉ sử dụng thuốc Poltraxon cho các bà mẹ đang mang thai khi lợi ích lớn hơn nguy cơ.
Phụ nữ đang cho con bú:
Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng Ceftriaxon bài tiết một lượng nhỏ thông qua sữa mẹ nên thận trọng khi sử dụng thuốc Poltraxon cho nhóm đối tượng này.
Người lái xe và vận hành máy móc có sử dụng được thuốc Poltraxon không?
Trong một số trường hợp, Poltraxon 1g thuốc biệt dược gây ra một số tác dụng phụ ảnh hưởng đến sự tập trung của những người lái xe và vận hành máy móc như chóng mặt, đau đầu nên thận trọng khi sử dụng thuốc này cho những người lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý trong quá trình sử dụng
- Không trộn Poltraxon với các thuốc khác và đặc biệt không dùng dùng môi chứa canxi để pha loãng.
- Bệnh nhân bị dị ứng trong quá trình sử dụng thuốc thì nên dừng dùng thuốc. Trong trường hợp dị ứng quá nặng thì epinephrin và các thuốc điều trị sốc khác có thể được cân nhắc sử dụng.
- Thuốc Poltraxon có chứa muối natri nên không dùng cho người đang trong chế độ ăn kiểm soát natri.
- Điều trị bằng kháng sinh dài ngày ở trẻ em hoặc người bị suy thận có nguy cơ hình thành muối ceftriaxon – canxi, dẫn đến sỏi thận và mất chức năng niệu.
- Những bệnh nhân bị tình trạng giảm đông máu trong quá trình sử dụng thuốc nên được cho sử dụng vitamin K.
- Bảo quản thuốc Poltraxon ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh nhiệt độ cao và ánh sáng trực tiếp chiếu vào.
Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Poltraxon 1g mà chúng tôi muốn cung cấp cho bạn đọc. Hi vọng rằng bài viết trên sẽ đem lại nhiều thông tin bổ ích cho bạn.
Nguồn tham khảo
↑1 | Tham khảo thông tin của hoạt chất Ceftriaxon tại dược thư quốc gia. Ngày truy cập: 08/09/2023 |
---|---|
↑2 | Tham khảo tương tác của hoạt chất Ceftriaxon tại EMC. Link tham khảo: https://www.medicines.org.uk/emc/product/10604/smpc. Ngày truy cập: 08/09/2023 |
Chưa có đánh giá nào.