Danh mục | Thuốc chống virus |
Thương hiệu | Reliv Pharma |
Nhiễm HIV và viêm gan B mạn tính đều là những bệnh truyền nhiễm do các virus có khả người này sang người khác trong tinh dịch, máu hoặc các chất dịch cơ thể. Bệnh không chỉ gây nguy hiểm cho người bệnh mà còn ảnh hưởng đến những người xung quanh. Do đó, việc sử dụng các thuốc để điều trị và phòng ngừa là rất quan trọng. Một trong các thuốc hiện đang được chỉ định để điều trị những bệnh lý này là Viroef. Vậy thuốc Viroef giá bao nhiêu, mua ở đâu? Có tác dụng gì? Hãy cùng Nhà thuốc Việt Pháp 1 tìm hiểu về sản phẩm này thông qua bài viết dưới đây.
Thuốc Viroef là thuốc gì?
Thuốc Viroef là thuốc kê đơn có xuất xứ tại Việt Nam được sử dụng để điều trị viêm gan B và kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác để điều trị nhiễm HIV-1.
Một số thông tin khác về thuốc:
- Công ty sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung Ương 2. Có địa chỉ tại Lô 27 Khu công nghiệp Quang Minh, thị trấn Quang Minh, huyện Mê Linh, thành phố Hà Nội.
- Công ty đăng ký: Công ty TNHH Reliv Pharma. Có địa chỉ tại Số 22H1, Đường số 40, Khu dân cư Tân Quy Đông, Phường Tân Phong, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Số đăng ký: QLĐB-562-16.
- Dạng bào chế: Thuốc Viroef được bào chế ở dạng viên nén bao phim.
- Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ, mỗi vỉ có 10 viên nén bao phim.
- Hạn sử dụng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất được in trên bao bì ngoài của hộp thuốc.
Thuốc Viroef giá bao nhiêu?
Thuốc Viroef hiện đang được bán với giá 450.000 VNĐ/ 1 Hộp 30 viên. Tại mỗi nhà thuốc, quầy thuốc sẽ có sự dao động nhẹ về giá thành của thuốc.
Mua Viroef chính hãng ở đâu?
Thuốc Viroef hiện đã được bán tại nhiều nhà thuốc, quầy thuốc và cũng đang được bán tại Nhà thuốc Việt Pháp 1. Nhà thuốc chúng tôi tự hào khi là một nhà thuốc uy tín luôn đem đến cho khách hàng những sản phẩm chính hãng, chất lượng. Cùng với đó, chúng tôi luôn hỗ trợ chăm sóc khách hàng một cách tốt nhất.
Để có thể mua được thuốc Viroef tại nhà thuốc Việt Pháp 1, khách hàng hãy đến địa chỉ nhà thuốc tại Quầy 102 tầng 1 – 168 Ngọc Khánh, Phường Giảng Võ, Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội (Xem bản đồ).
Ngoài ra, quý khách có thể với nhà thuốc qua hotline: 0962.260.002 – 0974.360.996 hoặc website chính thức để nhận được sự tư vấn từ các dược sĩ của nhà thuốc.
Thành phần
Trong mỗi viên nén bao phim Viroef có chứa các thành phần sau:
Dược chất | Tenofovir Disoproxil Fumarate 300mg |
Tá dược | Cellulose vi tinh thể, povidon K30, talc tinh khiết, magnesi stearat, dibasic calci phosphat, lactose, colloidal silicon dioxide, hypromellose, triacetin, brilliant blue, tinh bột natri glycolat, tinh bột bắp, titan dioxyd vừa đủ 1 viên. |
Tác dụng của thuốc Viroef
Hoạt chất chính có trong thuốc Viroef là Tenofovir Disoproxil Fumarate. Đây là là một chất ức chế nucleotide phiên mã ngược hay còn gọi là NRTI. Hoạt chất này có cơ chế hoạt động bằng cách can thiệp vào hoạt động bình thường của enzyme – yếu tố cần thiết để sinh sản của virus (với HIV là phiên mã ngược, với viêm gan B là DNA polymerase).
Do đó, Tenofovir Disoproxil [1] được sử dụng để điều trị bệnh viêm gan B mãn tính; để ngăn ngừa và điều trị HIV/AIDS. Hoạt chất này thường được khuyến cáo sử dụng với các thuốc kháng retrovirus khác. Ngoài ra, Tenofovir Disoproxil còn có thể được sử dụng để phòng chống HIV / AIDS ở những người có nguy cơ cao trước khi phơi nhiễm và sau khi bị thương do kim tiêm hoặc các trường hợp phơi nhiễm tiềm ẩn khác.
Hiệu quả đã được chứng minh của Tenofovir Disoproxil Fumarate trong thuốc Viroef
Điều trị HIV-1 kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác
Một nghiên cứu về việc điều trị kéo dài với Tenofovir Disoproxil Fumarate [2] ở bệnh nhân nhiễm HIV-1 đã từng điều trị với thuốc kháng retrovirus đã được tiến hành.
Trong đó, thử nghiệm lâm sàng GS-98-902 là một nghiên cứu giai đoạn 2 có đối chứng với giả dược. Thử nghiệm này kéo dài 48 tuần về ba liều Tenofovir Disoproxil Fumarate khi được thêm vào liệu pháp kháng retrovirus ổn định cho 189 bệnh nhân nhiễm HIV đã từng điều trị.
Kết quả cho thấy thêm Tenofovir Disoproxil Fumarate (300mg) vào liệu pháp kháng retrovirus hiện có cho những bệnh nhân có kinh nghiệm điều trị cao có đột biến kháng thuốc từ trước thì mức độ RNA HIV-1 giảm đáng kể và lâu dài cho đến tuần 96.
Điều trị viêm gan B
Một nghiên cứu đánh giá hiệu quả và độ an toàn của Tenofovir Disoproxil Fumarate [3]điều trị nhiễm vi rút viêm gan B mãn tính trong 10 năm đã được tiến hành. Đã có 641 bệnh nhân ngẫu nhiên và được điều trị, 585 (91%) bệnh nhân bước vào giai đoạn mở rộng nhãn mở và 203 (32%) bệnh nhân hoàn thành năm thứ 10 của nghiên cứu.
Ở năm thứ 10, bệnh nhân sẽ được đánh giá về khả năng ức chế virus học, bình thường hóa alanin aminotransferase (ALT), đáp ứng huyết thanh học, tính an toàn và khả năng dung nạp.
Kết quả thu được cho thấy trong hơn 10 năm, Tenofovir Disoproxil Fumarate an toàn và được dung nạp tốt. Thuốc cũng tiếp tục duy trì khả năng ức chế virus học mà không có sự kháng thuốc nào được ghi nhận.
Chỉ định của Viroef
Thuốc Viroef được sử dụng trong các trường hợp:
- Thuốc được chỉ định để kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác để điều trị nhiễm HIV-1 ở những bệnh nhân từ 18 tuổi trở lên.
- Thuốc được chỉ định trong điều trị viêm gan B mạn tính ở người lớn mà chức năng gan được bù trừ, với bằng chứng về hoạt động nhân bản của virus, nồng độ ALT (alanin aminotranferase) tăng cao liên tục và bằng chứng mô học của viêm đang hoạt động và/ hoặc xơ hóa.
Liều dùng và cách dùng
Cách dùng
Thuốc Viroef được bào chế dưới dạng viên nén bao phim và được sử dụng theo đường uống. Đồng thời, thuốc nên được sử dụng trong bữa ăn.
Nếu bệnh nhân gặp khó khăn khi nuốt, có thể nghiên viên. Sau đó, trộn thuốc với khoảng 100ml nước, nước cam ép hoặc nước nho và uống ngay.
Liều dùng
Bệnh nhân cần sử dụng thuốc đều đặn, thường xuyên theo đúng liều lượng và chỉ định của bác sĩ.
Đối tượng | Liều dùng |
Người lớn | Liều khuyến cáo là 300mg, ngày 1 lần, mỗi lần một viên cùng với bữa ăn. |
Trẻ em | Thuốc không được đề nghị sử dụng cho bệnh nhân dưới 18 tuổi. |
Người già | Hiện không có dữ liệu về liều dùng cho bệnh nhân là người già trên 65 tuổi. |
Bệnh nhân suy thận | Đối với những bệnh nhân có độ thanh thải creatinin <50ml/phút cần điều chỉnh khoảng cách liều dùng.
Liều dùng cho bệnh nhân suy thận được điều chỉnh dựa trên các dữ liệu hạn chế và có thể chưa phải là tối ưu nhất. Độ an toàn và hiệu quả chưa được đánh giá trên lâm sàng. Vì vậy, các đáp ứng trên lâm sàng với việc điều trị và chức năng thận trên bệnh nhân nên được theo một cách dõi chặt chẽ:
|
Bệnh nhân suy gan | Không có yêu cầu về điều chỉnh liều dùng cho những bệnh nhân suy gan. |
Chống chỉ định của thuốc Viroef
Thuốc Viroef được chống chỉ định sử dụng với những bệnh nhân bị mẫn cảm với hoạt chất hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng
Ngăn ngừa lây nhiễm
Người bệnh vẫn có thể truyền HIV khi dùng thuốc này, mặc dù nguy cơ thấp. Đồng thời, thuốc không làm giảm nguy cơ lây truyền HBV sang người khác thông qua tiếp xúc tình dục hoặc nhiễm bắn máu.
Chính vì vậy, các biện pháp phòng ngừa để ngăn ngừa lây nhiễm cần được thực hiện.
Ảnh hưởng đến thận
Bệnh nhân cần thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bị bệnh về thận hoặc nếu xét nghiệm đã cho thấy vấn đề về thận. Do thuốc có thể ảnh hưởng đến thận trong khi điều trị.
Ảnh hưởng đến xương
Khi sử dụng thuốc, người bệnh có thể gặp các vấn đề về hoại tử xương. Triệu chứng hoại tử xương là cứng khớp, đau nhức (đặc biệt là vùng hông, đầu gối và vai) và khó vận động.
Liệu trình của liệu pháp phối hợp thuốc với các thuốc kháng retrovirus, việc uống rượu, sử dụng corticosteroid, chỉ số khối lượng cơ thể cao hơn, ức chế miễn dịch nặng và nhiều yếu tố nguy cơ khác có thể là một trong những yếu tố nguy cơ phát triển các vấn đề về xương này.
Bệnh về gan
Cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho những người có tiền sử bệnh gan, bao gồm viêm gan mãn tính B hoặc C. Do những người được điều trị bằng thuốc kháng retrovirus, có nguy cơ cao về biến chứng gan nghiêm trọng và có thể dẫn đến tử vong.
Nhiễm trùng
Việc phát triển các triệu chứng nhiễm trùng và viêm hoặc làm trầm trọng thêm các triệu chứng của nhiễm trùng hiện có khi bắt đầu điều trị bằng thuốc có thể xảy ra. Do đó, thận trọng khi sử dụng thuốc cho những người nhiễm HIV tiến triển (AIDS) và bị nhiễm trùng.
Rối loạn tự miễn dịch
Tình trạng rối loạn tự miễn dịch cũng có thể xảy ra sau khi bắt đầu dùng thuốc để điều trị nhiễm HIV. Các rối loạn tự miễn dịch này có thể xảy ra nhiều tháng sau khi bắt đầu điều trị.
Cần thông báo cho bác sĩ nếu bệnh nhân nhận thấy bất kỳ triệu chứng nào của nhiễm trùng hoặc các triệu chứng khác như yếu tay chân, yếu cơ và khó di chuyển lên phía thân của cơ thể, run, đánh trống ngực hoặc tăng động.
Sử dụng thuốc Viroef cho phụ nữ có thai, đang cho con bú có được không?
Thời kỳ mang thai
Các dữ liệu ở 300 đến 1000 phụ nữ đang mang thai đã cho thấy không ghi nhận có dị dạng hay độc tính ở thai nhi hoặc trẻ sơ sinh liên quan đến thuốc. Đồng thời, các nghiên cứu trên động vật cũng không chỉ ra độc tính sinh sản.
Tuy nhiên, thuốc chỉ nên được sử dụng cho phụ nữ đang trong thời kỳ mang thai nếu lợi ích mà thuốc mang lại cho mẹ cao hơn so với nguy cơ dành cho thai nhi.
Thời kỳ cho con bú
Hoạt chất Tenofovir có khả năng được bài tiết vào sữa mẹ. Các nguy cơ hay ảnh hưởng của thuốc lên trẻ sơ sinh hiện chưa có các thông tin đầy đủ. Chính vì vậy, không nên dùng thuốc cho mẹ khi đang nuôi con bằng sữa mẹ.
Đặc biệt, cần lưu ý một nguyên tắc chung đó là những phụ nữ bị nhiễm HBV, để tránh lây truyền HIV và HBV cho trẻ thì không nên cho con bú.
Khả năng sinh sản
Các dữ liệu lâm sàng về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng sinh sản còn hạn chế. Các nghiên cứu trên động vật cũng không chỉ ra độc tính của thuốc đối với khả năng sinh sản.
Ảnh hưởng của Viroef đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Hiện nay, các nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc chưa được tiến hành.
Tuy nhiên, cần thận trọng khi sử dụng thuốc, do hiện tượng chóng mặt đã được báo cáo thông qua quá trình sử dụng thuốc.
Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Viroef
Trong quá trình sử dụng thuốc Viroef, bệnh nhân có thể gặp các tác dụng không mong muốn được liệt kê trong bảng dưới đây. Cần thông báo ngay cho bác sĩ hay dược sĩ khi gặp các dấu hiệu này.
Tần suất | Tác dụng không mong muốn |
Rất thường xuyên | Giảm phosphat huyết. |
Chóng mặt | |
Tiêu chảy, buồn nôn, nôn | |
Phát ban. | |
Suy nhược. | |
Thường xuyên | Đau đầu. |
Đau bụng, đầy hơi. | |
Mệt mỏi. | |
Không thường xuyên | Giảm kali huyết. |
Viêm tụy. | |
Tiêu cơ vân, yếu cơ. | |
Bệnh ống thận gần (trong đó bao gồm cả hội chứng Fanconi), tăng Creatinin. | |
Hiếm | Nhiễm acid lactic. |
Gan nhiễm mỡ, viêm gan. | |
Phù mạch. | |
Chứng nhiễm xương (biểu hiện đau xương và có vết nứt), đau cơ. | |
Suy thận, suy thận cấp, hoại tử ống thận cấp, viêm thận (bao gồm cả viêm thận kẽ cấp), đái tháo nhạt do thận. |
Tương tác khi sử dụng thuốc
Trong quá trình sử dụng thuốc Viroef, một số tương tác thuốc có thể xảy ra khi kết hợp đồng thời cùng các thuốc khác. Bệnh nhân cần thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn đã hoặc đang sử dụng các thuốc sau đây.
- Các loại thuốc khác có chứa Tenofovir Disoproxil Fumarate hoặc Tenofovir Alafenamide.
- Thuốc có chứa hoạt chất Adefovir Dipivoxil.
- Các loại thuốc khác có thể gây hại thận: Aminoglycosides, pentamidine hoặc vancomycin (điều trị nhiễm khuẩn); Amphotericin B (điều trị nhiễm nấm); Foscarnet, ganciclovir, hoặc cidofovir (điều trị nhiễm virus ); Interleukin – 2 (điều trị ung thư); Adefovir dipivoxil (điều trị HBV); Tacrolimus (điều trị ức chế hệ thống miễn dịch); thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs, làm giảm đau xương hoặc cơ).
- Thuốc có chứa didanosine (đối với nhiễm HIV): khi dùng đồng thời thuốc cùng thuốc kháng virus khác có chứa didanosine có thể làm giảm số lượng tế bào CD4 và có thể làm tăng nồng độ didanosine trong máu. Hiếm khi gặp viêm tụy và nhiễm acid lactic, đôi khi gây tử vong.
- Thuốc Ledipasvir / Sofosbuvir hay Sofosbuvir / Velpatasvir để điều trị viêm gan C.
Xử trí khi quên liều và quá liều
Xử trí khi quên liều
- Nếu thời gian quên liều trong vòng 12 giờ, bệnh nhân nên uống liều đã quên ngay khi nhớ ra và dùng liều tiếp theo vào thời gian bình thường.
- Nếu thời gian quên liều hơn 12 giờ, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp theo vào thời gian như bình thường.
Xử trí khi quá liều
Triệu chứng quá liều:
Khi uống thuốc quá liều, bệnh nhân có thể có nguy cơ bị các phản ứng phụ có thể xảy ra với thuốc này.
Xử trí:
Hãy liên hệ ngay với bác sĩ hoặc cơ sở y tế gần nhất để được tư vấn khi tình trạng quá liều Viroef xảy ra.
Bệnh nhân cần phải được giám sát chặt chẽ về các dấu hiệu ngộ độc. Đồng thời, cần áp dụng các biện pháp hỗ trợ cần thiết cho bệnh nhân.
Tenofovir có thể được loại bỏ bằng các thẩm tách máu cho bệnh nhân. Dùng đơn liều 300mg, thẩm phân máu 4h, loại bỏ được xấp xỉ 10 % liều dùng.
Lưu ý khi sử dụng
- Bệnh nhân cần tuân thủ theo các hướng dẫn của bác sĩ hoặc dược sĩ. Không được tự ý điều chỉnh liều khi chưa có sự chỉ định của bác sĩ.
- Thông báo cho bác sĩ khi người bệnh gặp các vấn đề về việc nuốt viên nén của thuốc.
- Bảo quản thuốc Viroef ở nhiệt độ dưới 30°C, nơi khô mát, tránh ánh nắng mặt trời.
- Thuốc nên được để ở vị trí tránh xa tầm với của trẻ em và vật nuôi trong nhà.
- Thuốc cần được kiểm tra kỹ càng về hạn sử dụng của thuốc và cần tránh dùng thuốc đã quá hạn sử dụng.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng thuốc Viroef. Tham khảo thêm ý kiến bác sĩ nếu cần khi có điều thắc mắc về thuốc.
Bài viết trên là những thông tin về thuốc Viroef mà Nhà thuốc Việt Pháp 1 muốn gửi tới bạn đọc. Hy vọng chúng tôi đã đem đến cho quý vị những thông tin cần thiết về loại thuốc này.
Nguồn tham khảo
↑1 | Tenofovir Disoproxil, nguồn Wikipedia: https://en.wikipedia.org/wiki/Tenofovir_disoproxil. Truy cập ngày: 12/06/2022 |
---|---|
↑2 | “Extended treatment with tenofovir disoproxil fumarate in treatment-experienced HIV-1-infected patients: genotypic, phenotypic, and rebound analyses”, nguồn PubMed: https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/12792350/. Truy cập ngày: 12/06/2022 |
↑3 | “Ten-year efficacy and safety of tenofovir disoproxil fumarate treatment for chronic hepatitis B virus infection”,nguồn PubMed: https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/31136052/. Truy cập ngày:12/06/2022 |
Chưa có đánh giá nào.