Danh mục | Thuốc chống ung thư |
Quy cách sản phẩm | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Nhà sản xuất | NATCO Pharma Limited |
Dạng bào chế | Viên nén |
Hạn sử dụng | 2 năm từ NSX |
Thuốc Veenat là thuốc gì?

Veenat là thuốc kê đơn, có thành phần chính là Imatinib được chỉ định điều trị bệnh ung thư, đặc biệt là ung thư máu.
Thuốc Veenat giá bao nhiêu? Mua chính hãng ở đâu?
Hiện nay, tại Nhà thuốc Việt Pháp 1, thuốc Veenat có giá niêm yết là 1.320.000 VNĐ/Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Mua thuốc Veenat tại Quầy số 102, tầng 1, số nhà 168, đường Ngọc Khánh, Phường Giảng Võ, Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội (Dẫn đường tới nhà thuốc).
Nếu bạn cần thêm thông tin tư vấn về Veenat, liên hệ ngay vào số điện thoại 0962.260.002.
Thành phần thuốc

- Imatinib (Imatinib mesylate) 400mg.
Chỉ định
- Bệnh bạch cầu tủy mạn tính [1] (CML) với nhiễm sắc thể Philadelphia dương tính (Ph+) ở cả người lớn và trẻ em mới được chẩn đoán, không đủ điều kiện để ghép tủy.
- Bệnh bạch cầu lymphoblastic cấp tính với Ph+ (ALL).
- Bệnh bạch cầu tủy mạn tính Ph+ ở các giai đoạn bùng phát (BC), tăng tốc (AP) hoặc mạn tính (CP) sau khi điều trị bằng Interferon alpha thất bại.
- Bệnh loạn sản tủy hay tăng sinh tủy (MDS/MPD).
- Tăng sinh tế bào mast toàn thân ác tính (ASM).
- Hội chứng bạch cầu ái toan tăng (HES) và/hoặc bệnh bạch cầu ái toan mạn tính (CEL).
- U xơ da nguyên bào sợi (DFSP).
- U mô đệm ở đường tiêu hóa (GIST) Kit+.
Chống chỉ định

- Mẫn cảm với Imatinib hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
Tác dụng không mong muốn
- Rất thường gặp: Tăng cân, nhiễm trùng, bầm tím, phát ban [2], chuột rút, đau cơ xương, rối loạn tiêu hóa, sưng mắt cá chân/mắt.
- Thường gặp: Chóng mặt, mệt mỏi, mất ngủ, chảy máu mũi, chảy nước mắt, đầy bụng, rụng tóc hoặc tóc thưa, tê tay chân, loét miệng, miệng khô, thay đổi độ nhạy cảm của da, bốc hỏa và đổ mồ hôi đêm.
- Ít gặp: Đau ngực, nhịp tim không đều, ho, đau đầu nghiêm trọng, trầm cảm, cảm giác nóng rát khi đi tiểu, run rẩy, suy giảm trí nhớ, huyết áp cao, móng tay giòn, ngực to, giảm ham muốn tình dục, vấn đề với thận, kết quả xét nghiệm bất thường.
Tương tác thuốc

- Giảm chuyển hóa, tăng phơi nhiễm imatinib: Thuốc ức chế CYP3A4.
- Giảm phơi nhiễm imatinib, tăng nguy cơ thất bại điều trị: Thuốc cảm ứng CYP3A4.
- Thận trọng khi dùng cùng các thuốc chuyển hóa qua CYP3A4, nhất là các thuốc có cửa sổ điều trị hẹp.
Liều dùng – Cách dùng
Liều dùng
Chỉ định |
Liều dùng |
Ph+ CML CP, BC và AP ở người lớn |
400-800mg/ ngày tùy giai đoạn và thể trạng bệnh |
Ph+ CML ở trẻ em |
340mg/m2 với trẻ mới mắc và 260mg/m2 với giai đoạn mạn tính |
Ph+ ALL |
600mg/ngày |
MDS/MPD |
400mg/ngày |
ASM: liều khuyến cáo |
100-400mg/ngày phụ thuộc vào diễn biến bệnh |
HES/CEL |
Bắt đầu với liều 100mg/ngày, tăng lên 400mg/ngày phụ thuộc vào diễn biến bệnh |
DFSP |
800mg/ngày |
GIST |
400mg/ngày, có thể tăng tối đa lên 800mg/ngày phụ thuộc vào diễn biến bệnh |
Cách dùng
- Với liều 400mg hoặc 600mg dùng một lần/ngày, trong khi liều 800mg nên được chia thành 2 lần 400mg mỗi ngày.
- Uống thuốc Veenat cùng bữa ăn với một ly nước lớn để giảm nguy cơ kích ứng dạ dày.
Lưu ý và thận trọng

- Imatinib có thể gây phù nề và tăng cân, nên bệnh nhân cần theo dõi cân nặng và triệu chứng giữ nước.
- Bệnh nhân có tiền sử bệnh tim mạch và nguy cơ suy tim cần theo dõi kỹ lưỡng, vì thuốc có thể làm tăng nguy cơ suy tim và rối loạn chức năng thất trái.
- Cần theo dõi chức năng gan do thuốc có thể gây độc tính, làm tăng transaminase, bilirubin máu và dẫn đến suy gan cấp tính.
- Cần theo dõi nồng độ TSH để phát hiện độc tính với tuyến giáp, đặc biệt ở những bệnh nhân đã cắt tuyến giáp và đang điều trị Levothyroxine thay thế.
- Cần sử dụng biện pháp tránh thai ít nhất 15 ngày sau khi ngừng điều trị với Imatinib.
- Không lái xe và vận hành máy trong quá trình sử dụng thuốc Veenat.
- Bảo quản thuốc điều trị ung thư nào ở nơi thoáng mát với nhiệt độ thích hợp nhất là dưới 30 độ C.
Nguồn tham khảo
↑1 | Tham khảo thêm thông tin về tác dụng điều trị bệnh bạch cầu tuỷ mạn tính của Imatinib tại PubMed: https://pmc.ncbi.nlm.nih.gov/articles/PMC3894842, ngày tham khảo 18/03/2025 |
---|---|
↑2 | Tham khảo thêm thông tin về tác dụng phụ trên da của Imatinib tại PubMed: https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/16573254/, ngày tham khảo 18/03/2025 |
Chưa có đánh giá nào.