Thuốc ZYX có trên thị trường thuộc nhóm kháng Histamin. Vậy những thông tin về thuốc ZYX như: Thuốc ZYX có tác dụng gì? thuốc ZYX có giá bao nhiêu? Hãy để Nhà thuốc Việt Pháp 1 giải đáp các thắc mắc về thuốc này trong bài viết dưới đây.
Thuốc ZYX là thuốc gì?
Thuốc ZYX là thuốc có chứa thành phần chính là levocetirizine dihydrochloride, thuộc nhóm kháng Histamin.
Thông tin về thuốc ZYX [1]:
- Nhóm thuốc: Thuốc kháng histamin, dẫn chất của piperazin. Và thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ, nhà thuốc chỉ bán khi người mua trình đơn thuốc được bác sĩ kê.
- SĐK: VN-20991-18.
- Dạng bào chế: Viên nén bao phim màu trắng, hai mặt lồi.
- Hạn sử dụng: 36 tháng (Tính từ ngày sản xuất).
- Công ty sản xuất: Biofarm Sp. zo.o ul. Walbrzyska 13, 60-198 Pozan Poland.
- Công ty đăng ký: Công ty TNHH Nhân Sinh. Địa chỉ: Số 58 đường Bàu Cát 7, phường 14, Quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh.
- Quy cách sản phẩm: Hộp 4 vỉ x 7 viên.
Thuốc ZYX có giá bao nhiêu?
Thuốc ZYX với hàm lượng hoạt chất chính Levocetirizine Dihydrochloride 5mg được sản xuất tại Phần Lan, với quy cách đóng gói là hộp 4 vỉ, mỗi vỉ 7 viên có giá đăng ký trên thị trường là 224.000 đồng/hộp.
Thuốc ZYX mua ở đâu?
Bạn có thể đến tại những nhà thuốc lớn, nhỏ tại địa phương để mua được thuốc ZYX. Tuy nhiên, khi mua phải đem theo đơn thuốc đã được bác sĩ kê đơn.
Tại nhà thuốc Việt Pháp 1 cũng lưu hành sản phẩm này và nhà thuốc cũng chỉ bán khi có đơn của bác sĩ.
Để có thể tiện lợi mua sản phẩm tại nhà thuốc Việt Pháp 1, bạn có thể thực hiện theo hai cách đơn giản sau: Đến tại cơ sở kinh doanh nhà thuốc Việt Pháp 1: Quầy 102 tầng 1 – 168 Ngọc Khánh, Phường Giảng Võ, Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội hoặc đặt mua sản phẩm online thông qua hotline: 0962.260.002.
Thành phần
Xét trong một viên nén bao phim, thành phần của thuốc ZYX bao gồm:
Levocetirizine Dihydrochloride 5 mg (tương đương 4,2 mg levocetirizine)
Cùng với danh sách tá dược đầy đủ:
- Monohydrate lactose.
- Microcrystalline cellulose.
- Colloidal silica khan.
- Magie stearat.
- Hypromellose.
- Titanium dioxide (E171).
- Macrogol 400.
Thuốc ZYX có tác dụng gì?
Với hoạt chất chính là levocetirizine – Một dẫn xuất của piperazine.
Đặc tính dược lý
Cơ chế hoạt động của hoạt chất chính có trong thuốc ZYX như sau:
- Levocetirizine – Một đồng phân quang học (R) của Cetirizin, là chất đối kháng mạnh và có chọn lọc trên thụ thể H1 ở ngoại vi. Vì vậy, chất này không có tác dụng đối kháng acetylcholine và serotonin.
- Ngoài ra, Levocetirizine thuộc nhóm kháng Histamin thế hệ 2 nên ít gây buồn ngủ hơn và ức chế thần kinh vận động hơn so với thế hệ 1.
Đặc tính dược động học
Levocetirizine có các thông số dược động học sau [2]:
- Hấp thu: Levocetirizine được hấp thu nhanh và rộng sau khi uống. Nghiên cứu trên người lớn, nồng độ thuốc đạt đỉnh trong huyết tương là 0,9 giờ sau khi uống. Duy trì trạng thái ổn định trong vòng 2 ngày.
Sau khi uống một liều 5mg, nồng độ đỉnh thường là 270 ng/ml và 308 ng/ml.
Quá trình hấp thu không bị ảnh hưởng bởi thức ăn và liều lượng nhưng nồng độ đỉnh giảm và chậm.
- Phân bố: Trên người, levocetirizine liên kết với protein huyết tương là 90%. Sự phân bố của levocetirizine là hạn chế, có thể tích phân bố là 0,41/kg.
Ngoài ra, chưa có dữ kiện về phân phối mô ở người, cũng như không liên quan đến việc levocetirizine đi qua hàng rào máu não.
- Chuyển hóa: Mức độ chuyển hóa của levocetirizine ghi nhận trên người là nhỏ hơn 14% liều dùng. Con đường chuyển hóa levocetirizine bao gồm: Quá trình oxy hóa nhân thơm, N- và O- dealkyl hóa và liên hợp amino acid taurine.
Con đường khử alkyl hóa được diễn ra chính tại trung gian CYP3A4, trong khi quá trình oxy hóa nhân thơm có phần phức tạp hơn, và/hoặc đồng dạng CYP không được xác định. Ở nồng độ cao hơn nồng độ đỉnh đạt được sau khi uống 5mg, levocetirizine không ảnh hưởng đến hoạt động của các isoenzyme CYP 1A2, 2C9, 2C19, 2D6, 2E1 và 3A4.
Do khả năng diễn ra chuyển hóa thấp và không có khả năng ức chế chuyển hóa nên các tương tác của levocetirizine với các chất khác hay các chất khác ảnh hưởng lên levocetirizine khó xảy ra.
- Thải trừ: Thời gian bán thải hay nồng độ thuốc trong máu giảm đi một nửa ở người lớn là 7,9 + 1,9 giờ.
Độ thanh thải toàn cơ thể trung bình là 0,63 ml/phút/kg. Levocetirizine và chất chuyển hóa bài tiết chủ yếu là thông qua nước tiểu, chiếm trung bình 85,4%. Bài tiết qua phân chỉ chiếm 12,9% liều dùng.
Levocetirizine được bài tiết qua quá trình lọc tại cầu thận và quá trình bài tiết chủ yếu tại ống thận.
Chỉ định
levocetirizine là thuốc kháng histamin được sử dụng để:
- Làm giảm các triệu chứng dị ứng như chảy nước mắt, chảy nước mũi, ngứa mắt, mũi và hắt hơi.
- Giảm ngứa và phát ban.
- Điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng (kể cả viêm mũi dị ứng dai dẳng), mày đay ở người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên.
Đối tượng sử dụng thuốc ZYX
- Người bị viêm mũi dị ứng mạn tính, viêm mũi theo mùa.
- Trẻ em trên 6 tuổi và người lớn bị viêm mũi dị ứng theo mùa, hắt hơi, chảy nước mũi, ngứa mũi, chảy nước mắt, viêm kết mạc dị ứng.
Hướng dẫn sử dụng thuốc ZYX
Cách sử dụng: Thuốc được uống bằng đường uống, có thể kèm thức ăn hoặc không.
Liều dùng: Liều thông thường cho người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên là 5mg. Ngày 1 viên.
Lưu ý khi sử dụng thuốc ZYX
- Viêm mũi dị ứng theo mùa kèm các triệu chứng với tần suất xuất hiện dưới 4 ngày/tuần cần được xử lý theo mức độ của bệnh.
- Có thể dùng thuốc khi các triệu chứng đã biến mất và có thể dùng khi các triệu chứng xuất hiện trở lại.
- Viêm mũi dị ứng dai dẳng, lâu ngày với tần suất trên 4 ngày/tuần cần tiếp tục thực hiện điều trị bằng thuốc với 1 viên levocetirizine 5mg/ngày trong 6 tháng.
- Đối với mày đay mạn tính và viêm mũi dị ứng mạn tính: Dùng 1 viên nén levocetirizine 5mg/ngày trong thời gian điều trị 1 năm.
- Đối với người già suy thận và bệnh nhân suy thận cần hiệu chỉnh liều theo mức độ của bệnh và chức năng thận.
- Người suy gan không cần điều chỉnh liều.
- Thuốc ZYX với hoạt chất levocetirizine hoạt động bằng cách ngăn chặn một chất được sinh ra trong phản ứng viêm, dị ứng – Histamin. Thế nhưng, levocetirizine không ngăn ngừa phát ban hoặc ngăn ngừa hay điều trị phản ứng dị ứng nghiêm trọng như phản vệ. Do đó, trong trường hợp bác sĩ đã kê đơn epinephrine để điều trị các phản ứng dị ứng, chỉ nên dùng và mang theo ống tiêm epinephrine bên mình. Tuyệt đối không được sử dụng levocetirizine thay cho epinephrine của bạn.
Chống chỉ định sử dụng thuốc ZYX
- Người bệnh mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc bao gồm cả hoạt chất chính và tá dược.
- Bệnh nhân có bệnh thận giai đoạn cuối, bệnh nhân chạy thận nhân tạo và trẻ em bị suy thận.
- Bệnh nhân suy thận nặng, độ thanh thải creatinin ít hơn 10 ml/phút.
- Bệnh nhân có vấn đề về di truyền không dung nạp galactose, sự thiếu hụt men lactase hoặc hấp thu kém glucose – galactose không nên dùng thuốc này.
- Không sử dụng cho trẻ em dưới 6 tuổi.
- Bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan, thận.
Tác dụng không mong muốn
Ngừng sử dụng thuốc khi xuất hiện những phản ứng phụ. Những triệu chứng mẫn cảm bao gồm: Sưng miệng, lưỡi, mặt, cổ họng.
Tác dụng phụ thường gặp nhất [3]:
- Ngủ gà.
- Mệt mỏi, viêm họng, khô miệng.
- Nhức đầu, buồn nôn.
Ít gặp: Kiệt sức, đau bụng.
Hiếm gặp:
- Co giật, rối loạn thị giác, rối loạn nhịp.
- Khó thở, phù nề, nổi mề đay.
Tương tác thuốc
- Mức độ hấp thu thuốc không ảnh hưởng bởi thức ăn nhưng tốc độ hấp thu giảm.
- Độ thanh thải giảm nhẹ khi uống cùng 400mg theophylin.
Thận trọng khi sử dụng thuốc trên người lái xe, vận hành máy móc
Thuốc có thể gây ra buồn ngủ, mệt mỏi vì vậy cần theo dõi phản ứng của cơ thể sau khi uống thuốc trước khi muốn lái xe, vận hành máy móc.
Quá liều và cách xử trí
Triệu chứng thường gặp khi quá liều:
- Người lớn: Ngủ gà.
- Trẻ em: Kích động, bồn chồn, buồn ngủ.
Cách xử trí: Khi quá liều nghiêm trọng cần loại bỏ trực tiếp bằng gây nôn và rửa dạ dày.
Nguồn tham khảo
↑1 | Theo DrugBank, “Thông tin thuốc ZYX”, xem tại: https://drugbank.vn/thuoc/Zyx–film-coated-tablets&VN-20991-18 (Truy cập ngày 31/08/2021) |
---|---|
↑2 | Theo Medicines.org.uk, “Dược động học của levocetirizine Dihydrochloride”, xem tại: https://www.medicines.org.uk/emc/product/10887/smpc#PHARMACOKINETIC_PROPS (Truy cập ngay 31/08/2021) |
↑3 | Theo WebMD, “Phản ứng phụ của Levocetirizine DIHYDROCHLORIDE”, xem tại: https://www.webmd.com/drugs/2/drug-148989/levocetirizine-oral/ (Truy cập ngay 31/08/2021) |
Chưa có đánh giá nào.