Danh mục | Thuốc đường tiêu hóa |
Nhà sản xuất | Công ty TNHH sinh dược phẩm Hera |
Số đăng ký | VD-33955-19 |
Dạng bào chế | viên nén bao phim |
Hạn sử dụng | 3 năm kể từ ngày sản xuất |
Thuốc Ursofast là thuốc gì?
Thuốc Ursofast [1] là thuốc kê đơn sử dụng trong điều trị bệnh xơ gan mật nguyên phát, sỏi mật giàu cholesterol hoặc rối loạn gan mật do bệnh xơ nang ở trẻ,… .
- Nhà sản xuất: Công ty TNHH sinh dược phẩm Hera. Địa chỉ tại: Lô A17 Khu công nghiệp Tứ Hạ, Phường Tứ Hạ, Thị xã Hương Trà, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam.
- Số đăng ký: VD-33955-19.
- Dạng bào chế: viên nén bao phim
- Quy cách đóng gói: Hộp gồm 3 vỉ x 10 viên
- Hạn sử dụng: 3 năm kể từ ngày sản xuất.
Thành phần
Trong mỗi viên nén bao phim Ursofast có thành phần cùng hàm lượng cụ thể:
Thành phần |
Hàm lượng |
Ursodeoxycholic acid (dạng micronized) | 500mg |
Tá dược vừa đủ |
Thuốc Ursofast 500mg có tác dụng gì?
Ursodeoxycholic acid [2] là một loại muối mật tự nhiên và có mặt trong cơ thể với một hàm lượng rất nhỏ. So với những loại muối mật nội sinh khác, Ursodeoxycholic acid có đặc tính rất ái nước nhưng lại không có tác dụng tẩy rửa.
Nghiên cứu cho thấy, Ursodeoxycholic acid tác động đến chu trình gan – ruột của các acid mật nội sinh giúp làm tăng khả năng tiết dịch mật. Đồng thời ursodeoxycholic acid làm giảm sự tái hấp thu dịch mật nhờ vào cơ chế ức chế tái hấp thu chủ động tại ruột. Qua đó nồng độ acid mật nội sinh trong máu giảm.
Nhờ tác dụng làm giảm nồng độ cholesterol trong dịch mật, Ursodeoxycholic acid được đánh giá là một biện pháp điều trị sỏi mật hiệu quả hiện nay. Cơ chế để tạo nên công dụng này, bao gồm tái hấp thu cholesterol và tăng chuyển hóa cholesterol ở gan thành acid mật. Do đó tăng hoạt tính của enzyme cholesterol 7 alpha- hydroxylase tại gan. Mặt khác, Ursodeoxycholic acid cũng có tác dụng giúp duy trì cholesterol trong dịch mật dưới dạng hòa tan.
Chỉ định
- Điều trị bệnh xơ gan mật nguyên phát (PBC) không có xơ gan mất bù, bệnh gan mắc phải do chứng nhầy nhớt hoặc viêm xơ đường dẫn mật.
- Hòa tan các sỏi mật cholesterol có trong túi mật. Sỏi mật không có bóng cản trên hình ảnh X – quang và kích thước nhỏ – trung bình (không vượt quá 15 mm). Túi mật vẫn phải hoạt động mặc dù có sỏi mật.
- Điều trị cho những bệnh nhân có sỏi nhưng không thể thực hiện được phẫu thuật.
- Ở trẻ em từ 6 đến 18 tuổi: điều trị các rối loạn gan mật liên quan đến bệnh xơ nang.
Chống chỉ định
- Người có mẫn cảm với các acid mật hoặc có tiền sử quá mẫn hoặc bị dị ứng với Ursodeoxycholic acid hay bất kỳ thành phần nào có trong thuốc [3].
- Người bị sỏi vôi hóa cản quang.
- Bệnh nhân mắc chứng viêm túi mật hoặc ống mật cấp tính.
- Người bị tắc nghẽn ống mật (tắc nghẽn ống túi mật và ống mật chủ).
- Bệnh nhân có cơn đau quặn mật diễn ra thường xuyên.
- Bệnh nhân bị suy giảm khả năng co bóp túi mật .
- Bệnh nhân phẫu thuật hẹp đường mật không thành công.
- Trẻ em 6 – 18 tuổi hẹp đường mật khi điều trị các rối loạn gan mật liên quan đến bệnh xơ nang không thể khôi phục dòng chảy của mật.
Cách dùng, liều dùng thuốc Ursofast 500 mg
Cách dùng
Thuốc Ursofast 500 mg được dùng theo đường uống cùng với nước lọc. Ursofast thường được khuyên dùng một lần vào buổi tối, hoặc có thể chia thành 2 lần vào buổi sáng và buổi tối.
Không nhai hay nghiền, bẻ viên thuốc, như vậy có thể làm giảm tác dụng của sản phẩm.
Liều dùng
- Điều trị bệnh xơ gan mật nguyên phát: từ 10 – 15mg / kg thể trọng / ngày, 2 – 4 lần / ngày.
- Điều trị bệnh sỏi túi mật giàu cholesterol: Liều từ 5 – 10mg / kg thể trọng / ngày.
- Bệnh nhân có thể trạng trung bình: 7,5mg / kg thể trọng / ngày
- Bệnh nhân béo phì: Dùng liều 10mg / kg thể trọng / ngày, có thể dùng từ 2 – 3 viên / ngày tùy vào thể trọng.
- Thời gian điều trị thông thường của bệnh sỏi túi mật cholesterol là 6 tháng. Nếu kích thước sỏi trên 1cm, bệnh nhân cần điều trị kéo dài khoảng 1 năm.
- Điều trị bệnh gan mật mãn tính: Dùng liều từ 13 – 15mg / kg thể trọng / ngày. Bệnh nhân có thể bắt đầu với liều 200mg/ngày, sau đó tăng dần liều để đạt liều điều trị tối ưu trong khoảng từ 4 – 8 tuần.
- Điều trị bệnh gan mật mắc phải liên quan đến bệnh nhầy nhớt: Liều tối ưu 20mg / kg thể trọng / ngày.
- Điều trị rối loạn gan mật liên quan đến bệnh xơ nang ở trẻ em: 20mg / kg thể trọng / ngày, ngày uống từ 2 – 3 lần. Trường hợp nếu cần thiết có thể tăng liều cho trẻ lên 30mg / kg thể trọng / ngày.
Tác dụng phụ của thuốc Ursofast 500mg
Cơ quan |
Tần suất |
Biểu hiện |
Tiêu hóa |
Thường gặp | Phân lỏng, tiêu chảy, buồn nôn hoặc nôn ói |
Rất hiếm gặp | Đau bụng trên bên phải dữ dội trong điều trị xơ gan mật nguyên phát | |
Rối loạn gan mật |
Rất hiếm gặp | Hình thành sỏi vôi hóa.
Xuất hiện xơ gan mất bù và triệu chứng giảm một phần khi ngừng điều trị trong điều trị xơ gan mật nguyên phát tiến triển. |
Da và mô dưới da |
Rất hiếm gặp | Ngứa, nổi mẩn hoặc nổi mày đay |
Tương tác thuốc
Tương tác thuốc của Ursofast
- Với cholestyramin: acid ursodeoxycholic bị tác dụng giảm do gắn kết với cholestyramin và bị đào thải ra ngoài. Nếu cần dùng cholestyramin, nên dùng cách với thời điểm dùng acid ursodeoxycholic ít nhất 5 giờ.
- Không nên sử dụng với các loại thuốc kích thích tố estrogen, vì gây gia tăng cholesterol mật.
- Tránh sử dụng kết hợp với các thuốc gắn với acid mật khác như các thuốc kháng acid, than hoạt tính vì có thể làm giảm hiệu quả điều trị.
- Dùng Ursofast cùng với ciclosporin sẽ làm tăng hấp thu ciclosporin ở ruột.
Quá liều và cách xử trí
Người dùng nên dùng đúng liều mà bác sĩ đã chỉ định. Không nên dùng quá liều thuốc đã được chỉ định.
Trường hợp dùng quá liều có thể xuất hiện triệu chứng như tiêu chảy. Cách xử trí là điều trị triệu chứng để cân bằng điện giải. Nếu có xuất hiện những dấu hiệu của quá liều cần thông báo ngay cho bác sĩ chuyên môn để có xử trí kịp thời.
Lưu ý và thận trọng khi sử dụng
- Thuốc Ursofast cần được uống dưới sự kiểm soát của bác sĩ chuyên môn.
- Cần theo dõi mỗi 4 tuần/lần các thông số đánh giá chức năng gan, như γ-GT, ALT hoặc AST trong vòng 3 tháng đầu điều trị với thuốc Ursofast. Sau 3 tháng đầu, có thể kiểm tra với tần suất mỗi 3 tháng một lần.
- Tránh sử dụng Ursodeoxycholic acid trong trường hợp không thể quan sát được túi mật trên hình ảnh X quang hoặc có sự xuất hiện của sỏi mật vôi hoá. Tránh dùng thuốc khi khả năng co bóp của túi mật bị suy giảm hay bệnh nhân thường xuyên có cơn đau quặn mật.
- Giảm liều dùng thuốc Ursofast nếu xảy ra tình trạng tiêu chảy, nếu tiêu chảy kéo dài liên tục thì nên ngưng điều trị.
- Cần giám sát trực tràng khi sử dụng dài hạn Ursodeoxycholic acid.
- Đối với trường hợp ứ mật dẫn đến mẩn ngứa, cần tăng dần liều dùng Ursofast lên đến 200mg/ ngày. Ngoài ra, người bệnh nên sử dụng đồng thời với Cholestyramin, tuy nhiên cần dùng cách Ursodeoxycholic acid khoảng 5 giờ.
- Bảo quản thuốc tại nơi khô thoáng, tránh ánh sáng trực tiếp, tránh xa tầm tay trẻ em.
Phụ nữ có thai và cho con bú
Một số nghiên cứu trên động vật cho thấy Ursodeoxycholic acid có nguy cơ gây quái thai. Tốt nhất, không sử dụng thuốc Ursofast cho phụ nữ đang trong thời kỳ mang thai. Chỉ dùng thuốc khi có chỉ định của bác sĩ và cần được giám sát kĩ.
Thuốc Ursofast giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Giá thuốc Ursofast tại Nhà thuốc Việt Pháp 1là 540.000 VNĐ / Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Khách hàng có thể tìm và mua thuốc Ursofast tại nhà thuốc Việt Pháp 1 ở địa chỉ: Quầy 102 tầng 1 – 168 Ngọc Khánh, P. Giảng Võ, Q. Ba Đình, TP. Hà Nội (Xem bản đồ).
Liên hệ với dược sĩ nhà thuốc qua hotline: 0962.260.002 của nhà thuốc để được tư vấn miễn phí.
Nguồn tham khảo
↑1 | Tham khảo thông tin tại Drugbank: https://drugbank.vn/thuoc/Ursofast&VD-33955-19. Ngày tham khảo 17/5/2024. |
---|---|
↑2 | Tham khảo thông tin tại Pubmed: https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/10781781/. Ngày tham khảo 17/05/2024. |
↑3 | Tham khảo thông tin tại Drug.com: https://www.drugs.com/uk/ursodeoxycholic-acid-300mg-film-coated-tablets-leaflet.html. Ngày tham khảo 17/05/2024. |
Chưa có đánh giá nào.