Danh mục | Vitamin và các chất vô cơ |
Công ty sản xuất | Công ty cổ phần Pymepharco – VIỆT NAM |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách | 1 hộp 5 vỉ x 10 viên |
Số đăng ký | VD-24454-16 |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Vitamin B đóng vai trò quan trọng trong nhiều hoạt động thiết yếu của cơ thể, bao gồm hệ thần kinh, hệ tiêu hóa, hệ miễn dịch và sức khỏe da, tóc, móng. Việc thiếu hụt vitamin B dẫn đến nhiều vấn đề sức khỏe. Thuốc Trineuron bổ sung vitamin nhóm B được tin dùng bởi hiệu quả trong việc điều trị và dự phòng các bệnh thiếu vitamin B1, B6, B12. Vậy thuốc Trineuron là thuốc gì? Có tác dụng gì? Nhà Thuốc Việt Pháp 1 sẽ cung cấp thông tin chi tiết về sản phẩm thuốc bổ sung 3B này trong bài viết dưới đây.
Thuốc Trineuron là thuốc gì?
Thuốc Trineuron [1] là thuốc không kê đơn được sử dụng để điều trị các bệnh do thiếu hụt vitamin B1, B6, B12 như viêm đau dây thần kinh, viêm đa dây thần kinh và bệnh thiếu máu.
- Công ty sản xuất: Công ty cổ phần Pymepharco – VIỆT NAM có địa chỉ tại: Số 166 – 170 Nguyễn Huệ, Phường 7, TP Tuy Hoà, T Phú Yên, Việt Nam.
- Dạng bào chế: Viên nén
- Quy cách: 1 hộp gồm 5 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.
- SĐK: VD-24454-16
- Hạn sử dụng: 36 tháng
Thuốc Trineuron giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, trên thị trường giá thuốc Trineuron Vitamin B1+B6+B12 đang được bán là 80.000 VNĐ / Hộp 50 viên 5 vỉ.
Thuốc Trineuron chính hãng hiện đang được bán tại Nhà Thuốc Việt Pháp 1 – địa chỉ uy tín với cam kết cung cấp sản phẩm chính hãng, đảm bảo chất lượng và giá cả hợp lý.
Để mua hàng, bạn có hai phương thức:
- Mua trực tiếp tại cửa hàng: Đến Quầy 102, tầng 1, 168 Ngọc Khánh, Phường Giảng Võ, Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội (Xem bản đồ).
- Mua online: Bạn có thể truy cập vào trang web của nhà thuốc.
Nếu bạn cần thêm thông tin hoặc có bất kỳ câu hỏi nào về sản phẩm, hãy liên hệ qua số hotline: 0962.260.002 hoặc 0974.360.996.
Thành phần
Dưới đây là thành phần của mỗi viên nén bao phim Trineuron 3B:
Thành phần | Hàm lượng |
Fursultiamin (vitamin B1) | 50mg |
Pyridoxin HCl (vitamin B6) | 250mg |
Cyanocobalamin (vitamin B12) | 0.25mg |
Tá dược gồm: Natri croscarmellose, povidon, calci hydrogen phosphat dihydrat, acid stearic, natri starch glycolat, microcrystallin cellulose, colloidal silicon dioxid, magnesi stearat, polymethacrylat, triethyl citrat, sepisperse dry, talc, sepifilm LP014.
Thuốc Trineuron có tác dụng gì?
Trineuron thuốc bổ sung vitamin B1, B6 và B12, có tác dụng cung cấp năng lượng và duy trì sức khỏe của cơ thể:
Fursultiamin (Vitamin B1): Có khả năng hấp thu tốt qua đường tiêu hóa và duy trì nồng độ cao trong máu, giúp cung cấp năng lượng cho cơ thể. Đồng thời, nó cũng có tác dụng giảm đau và chống viêm, đặc biệt là trong các trường hợp liên quan đến thần kinh như liệt ruột và rối loạn bàng quang. Một ưu điểm khác của Fursultiamin là nó không bị phân hủy bởi enzyme aneurinase, điều này đảm bảo tác dụng kéo dài và độc tính rất thấp.
Pyridoxin HCI (vitamin B6) [2]: Tham gia vào quá trình chuyển hóa protein, lipid và carbohydrate, giúp cơ thể tạo ra năng lượng và duy trì chức năng của các tế bào thần kinh. Nó cũng có vai trò quan trọng trong việc hấp thu axit amin từ ruột non và duy trì sự hoạt động của hệ thống thần kinh.
Cyanocobalamin (vitamin B12): Tham gia vào quá trình tổng hợp DNA, tái tạo tế bào và hình thành hồng cầu. Vitamin này cũng cần thiết cho việc duy trì hoạt động bình thường của hệ thống thần kinh và tạo ra hồng cầu. Cyanocobalamin được hấp thu vào cơ thể sau khi tấn công các yếu tố nội tại trong đường tiêu hóa và kết hợp với protein đặc biệt là transcobalamin để được chuyển vào mô.
Đối tượng sử dụng Trineuron 3B
Trineuron được sử dụng để điều trị các bệnh và tình trạng sau:
- Điều trị các bệnh do thiếu vitamin B1, B6, B12 như viêm đau dây thần kinh, viêm đa dây thần kinh và các chứng thiếu máu.
- Giảm đau trong các trường hợp đau dây thần kinh và đau khớp như đau lưng, đau vai.
- Điều trị các chứng thiếu máu bao gồm thiếu máu ác tính, thiếu máu do ký sinh trùng, thiếu máu do dinh dưỡng và những chứng thiếu máu khác.
- Phục hồi và duy trì sinh lực sau khi bệnh và sau khi làm việc quá sức, đặc biệt là ở những người già.
Cách dùng – Liều dùng thuốc Trineuron Vitamin B1+B6+B12
Cách dùng
- Thuốc dùng bằng đường uống.
- Nuốt nguyên viên mà không nhai, bẻ hoặc nghiền nát, kèm theo một cốc nước vừa đủ.
- Có thể dùng trước hoặc sau bữa ăn hàng ngày vì thức ăn không ảnh hưởng đến sự hấp thu của các hoạt chất.
Liều lượng
- Uống 1-3 viên mỗi ngày.
- Liều lượng có thể điều chỉnh tùy theo tình trạng bệnh và độ tuổi của người sử dụng.
Lưu ý:
- Dùng liều 200mg/ngày trong một thời gian dài có thể gây độc thần kinh.
- Cần lưu ý rằng việc sử dụng liều lượng cao có thể khiến cơ thể phụ thuộc vào vitamin B6.
Tác dụng phụ
Vitamin B6 (Pyridoxin):
- Sử dụng liều 200mg/ngày và kéo dài trên 2 tháng có thể gây bệnh thần kinh ngoại vi nặng.
- Triệu chứng bao gồm dáng đi không vững, tê cóng bàn chân và tay vụng về.
- Mặc dù có thể tự hồi phục khi ngừng sử dụng thuốc, nhưng vẫn có thể để lại di chứng.
- Hiếm gặp: buồn nôn và nôn.
Vitamin B12 (Cyanocobalamin):
- Các trường hợp phản ứng dị ứng rất hiếm gặp nhưng nếu nặng có thể gây tử vong.
- Triệu chứng có thể bao gồm sốc phản vệ, sốt, nổi mày đay, ngứa, đỏ da và xuất hiện mụn trứng cá trên da.
Vitamin B1 (Fursultiamin):
- Rất hiếm khi gặp các trường hợp dị ứng do vitamin B1.
- Các triệu chứng có thể bao gồm ra nhiều mồ hôi, sốc quá mẫn, tăng huyết áp cấp, khó thở, nổi mề đay và ngứa.
Thông báo:
- Báo cáo ngay cho bác sĩ về bất kỳ tác dụng phụ nào khi sử dụng thuốc.
- Sử dụng liều theo nhu cầu không gây ra các tác dụng phụ đáng kể.
- Các phản ứng dị ứng ngoại lệ, đặc biệt là liên quan đến vitamin B6 ở liều cao, cần được quan sát và báo cáo.
Chống chỉ định Trineuron thuốc biệt dược
Không được chỉ định thuốc Trineuron trong các trường hợp sau:
- Bệnh nhân mẫn cảm hoặc dị ứng với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc Trineuron.
- Các trường hợp bệnh nhân đang có khối u ác tính.
Thận trọng khi sử dụng:
- Khi sử dụng thuốc cho trẻ em, cần có sự theo dõi từ người lớn.
- Với phụ nữ mang thai: Vitamin B1 không có nguy cơ nào, có thể bổ sung để giúp thai nhi phát triển.
Sử dụng vitamin B6 ở liều cao có thể gây ra hội chứng lệ thuộc thuốc ở trẻ sơ sinh.
Chưa có bằng chứng về nguy cơ từ vitamin B12.
- Với người cho con bú: Thuốc không gây hại đối với trẻ sơ sinh, người mẹ có thể sử dụng khi đang cho con bú.
- Khả năng lái xe, vận hành máy móc: Không bị ảnh hưởng.
Tương tác thuốc
- Pyridoxin có thể làm giảm tác dụng của levodopa trong điều trị bệnh Parkinson. Tuy nhiên, hiện tượng này không xảy ra khi sử dụng levodopa kết hợp với carbidopa hoặc benserazid.
- Liều dùng pyridoxin 200 mg/ngày có thể làm giảm 40 – 50% nồng độ của phenytoin và phenobarbiton trong máu ở một số người bệnh.
- Pyridoxin có thể làm giảm triệu chứng trầm cảm ở phụ nữ sử dụng thuốc tránh thai. Thuốc tránh thai có thể tăng nhu cầu pyridoxin.
Xử trí khi quên liều, quá liều Trineuron thuốc bổ sung vitamin B
Quá liều:
Rất hiếm khi thấy hiện tượng quá liều xảy ra do vitamin B1, B6 và B12. Tuy nhiên, nếu rơi vào tình trạng quá liều cần di chuyển nhanh đến trung tâm y tế để có hướng giải quyết kịp thời.
Quên liều:
Nếu bỏ lỡ 1 liều, uống lại ngay sau khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu đã gần đến lần uống tiếp theo, nên bỏ liều cũ và tiếp tục dùng thuốc như bình thường. Không bao giờ gấp đôi liều để thay thế liều đã bỏ qua.
Lưu ý khi sử dụng
- Uống Trineuron theo đúng hướng dẫn của bác sĩ và không tự ý thay đổi liều lượng hoặc thời gian sử dụng thuốc.
- Bảo quản Trineuron ở nơi khô ráo, thoáng mát, dưới 30°C và tránh ánh nắng trực tiếp.
Trên đây là toàn bộ bài viết về sản phẩm Trineuron mà nhà thuốc Việt Pháp 1 chúng tôi muốn gửi đến bạn đọc. Hi vọng bạn đọc sẽ có thêm thông tin hữu ích để sử dụng thuốc hiệu quả.
Nguồn tham khảo
↑1 | Thông tin thuốc Trineuron tham khảo tại DrugBank – Ngân hàng dữ liệu ngành Dược của Bộ Y tế: https://drugbank.vn/thuoc/Trineuron&VD-24454-16. Ngày tham khảo: 14/04/2024 |
---|---|
↑2 | “The Role of Vitamin B6 in Peripheral Neuropathy: A Systematic Review” tham khảo tại Pubmed: https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/37447150/. Ngày tham khảo: 14/04/2024 |
Chưa có đánh giá nào.