Danh mục | Thuốc chống nấm |
Công ty đăng ký | CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM KHÁNH HÒA |
Số đăng ký | VN-17669-14 |
Dạng bào chế | Viên nang |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 vỉ x 10 viên |
Itraconazole là một dẫn chất triazol tổng hợp có khả năng kháng nấm phổ rộng, đã được chứng minh có hiệu quả trong việc điều trị nhiều loại nhiễm nấm. Thuốc Miduc 100mg chứa thành phần chính là Itraconazole, được sử dụng rộng rãi trong lâm sàng để điều trị một loạt các bệnh lý liên quan đến nấm và vi khuẩn. Vậy thuốc Miduc là thuốc gì? Giá bao nhiêu? Có tác dụng gì? Nhà Thuốc Việt Pháp 1 sẽ giúp bạn đọc giải đáp các câu hỏi trên.
Thuốc Miduc là thuốc gì?
Miduc là thuốc kê đơn chỉ định trong điều trị các bệnh nhiễm nấm ngoài da và nhiễm nấm nội tiết. Thuốc có tác dụng ngăn chặn sự phát triển của các loại nấm.
- Công ty sản xuất: CÔNG TY SAGA LABORATORIES, xuất xứ từ Ấn Độ.
- Công ty đăng ký: CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM KHÁNH HÒA. Địa chỉ tại: Số 74 đường Thống Nhất, Phường Vạn Thắng, Thành phố Nha Trang, Tỉnh Khánh Hòa, Việt Nam.
- Số đăng ký: VN-17669-14.
- Dạng bào chế: Dạng viên nang.
- Quy cách đóng gói: Dạng hộp 1 vỉ x 10 viên.
- Hạn sử dụng: 2 năm kể từ ngày sản xuất in trên bao bì của thuốc Miduc 100mg.
Thuốc Miduc giá bao nhiêu? Mua ở đâu chính hãng?
Hiện nay, thuốc Miduc 100mg giá bán tại Nhà Thuốc Việt Pháp 1 là 110.000 VNĐ / Hộp 10 viên.
Để mua thuốc Miduc chính hãng tại Nhà Thuốc Việt Pháp 1, khách hàng hãy đến trực tiếp quầy thuốc theo địa chỉ: Quầy 102, Tầng 1 – Số 168 Ngọc Khánh, Phường Giảng Võ, Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội, Việt Nam (Xem bản đồ).
Mọi thắc mắc của quý khách hàng gọi về: 0962.260.002 sẽ được nhân viên nhà thuốc giải đáp trong thời gian sớm nhất.
Thành phần
Trong mỗi viên nang thuốc Miduc có chứa các thành phần:
- Hoạt chất chính là Itraconazole (dưới dạng pelet) có hàm lượng 100mg.
- Thành phần tá dược vừa đủ 1 viên nang: Placebo pellet: Tinh bột, Hydroxypropyl Methyl Cellulose; Itraconazol pellet 22%: Hydroxyl Propyl Methyl Cellulose, PEG 20000, Eudragit E100, Tinh bột.
Tác dụng của thuốc Miduc
Thành phần hoạt chất chính trong Miduc 100mg là Itraconazole [1], thuốc thuộc nhóm triazole antifungal, nó có khả năng ức chế sự phát triển của nhiều loại nấm gây bệnh khác nhau.
Cơ chế chính của Itraconazole là ức chế enzym phụ thuộc cytochrome P450 trong nấm, gây ra sự cản trở sản xuất ergosterol, một thành phần quan trọng giúp duy trì tính bền vững của màng tế bào nấm. Khi Itraconazole ức chế quá trình này, tế bào nấm sẽ mất đi khả năng duy trì màng tế bào chắc chắn, dẫn đến sự giảm sống và phát triển của chúng.
Do đó, Itraconazole có tác dụng hiệu quả trong việc điều trị các bệnh nhiễm nấm do nhiều loại nấm gây bệnh khác nhau, bao gồm Aspergillus spp., Basidiobolus, Blastomyces, Cryptococcus, Coccidioides, Candida, Histoplasma, và Sporotrichosis spp.
Tổng quan về các nghiên cứu sử dụng liệu pháp Itraconazole liên tục hoặc theo nhịp trong điều trị bệnh nấm móng móng tay và móng chân. Kết luận cho thấy cả phác đồ điều trị liên tục và điều trị xung đều an toàn và ít tác dụng phụ [2].
Chỉ định
Thuốc trị nấm Miduc được chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:
- Nhiễm nấm Candida trong vùng âm hộ hoặc âm đạo khi các liệu pháp thông thường không đáp ứng.
- Nhiễm nấm da như nấm da chân, da bẹn, da thân, da kẽ tay,…. Khi bệnh nhân có tình trạng nhiễm nấm đặc biệt nhạy cảm với Itraconazole và không đáp ứng với các loại thuốc khác.
- Viêm giác mạc (nhiễm nấm trong mắt) gây ra bởi nấm Candida spp.
- Nhiễm nấm móng chân hoặc tay khi nấm được gây ra bởi Candida spp hoặc nấm men Aspergillus spp và không đáp ứng với các liệu pháp khác.
- Ngoài ra Miduc được sử dụng trong một số trường hợp nhiễm nấm toàn thân theo quyết định của bác sĩ dựa trên tình trạng cụ thể của bệnh nhân.
Chống chỉ định
Không dùng thuốc Miduc 100mg cho:
- Bất kỳ người nào có tiền sử mẫn cảm hoặc phản ứng dị ứng đối với Itraconazole hoặc các chất azol khác, hoặc bất kỳ thành phần nào trong thuốc.
- Phụ nữ mang thai hoặc có dự định mang thai.
Cách dùng – Liều dùng thuốc Miduc 100mg
Cách dùng
Miduc dùng theo đường uống và nên được uống sau bữa ăn, vì thức ăn có thể làm tăng sự hấp thu của thuốc.
Liều dùng
Tùy thuộc vào mức độ nhiễm nấm, bạn có thể được chỉ định một trong hai liều sau đây:
- Liều 1 viên mỗi ngày, dùng trong 12 tuần: Đây là liều dùng dài hạn, thường được sử dụng khi nhiễm nấm nặng hoặc nhiễm nấm nội tiết.
- Hoặc 2 viên/ ngày, dùng trong 1 tuần: Đây là liều dùng tăng cường, thường được sử dụng khi cần điều trị nhiễm nấm một cách nhanh chóng.
Tác dụng phụ của thuốc Miduc 100mg
Trong quá trình sử dụng thuốc Miduc 100, người bệnh có thể xảy ra một số tác dụng không mong muốn như sau [3]:
Thường gặp (ADR > 1/100):
- Toàn thân: Chóng mặt, đau đầu.
- Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa, đau bụng, buồn nôn, táo bón.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
- Toàn thân: Các phản ứng dị ứng như ngứa, ngoại ban, phù mạch, hội chứng Stevens-Johnson.
- Nội tiết: Phụ nữ bị rối loạn kinh nguyệt.
- Gan: Tăng cường men gan, viêm gan (đặc biệt sau khi điều trị thời gian dài).
Ngoài ra, còn có các tác dụng không mong muốn khác xảy ra sau khi điều trị với Itraconazole trong một thời gian dài như viêm gan, giảm kali huyết, phù và rụng lông, tóc. Cũng có một số trường hợp hiếm gặp về bệnh thần kinh ngoại vi.
Hãy báo cáo với bác sĩ của bạn khi gặp tác dụng không mong muốn hoặc thay đổi sức khỏe khi sử dụng thuốc.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Miduc 100
Những lưu ý và thận trọng khi sử dụng thuốc Miduc 100mg [4]:
- Hiện không có thông tin về sự quá mẫn chéo giữa Itraconazole và các chất kháng nấm thuộc nhóm azol khác.
- Không nên sử dụng ở bệnh nhân có suy tim sung huyết hoặc có tiền sử về suy tim sung huyết. Trừ khi lợi ích rõ ràng từ việc sử dụng thuốc này được xem xét lớn hơn nguy cơ.
- Cần thận trọng khi sử dụng cùng với các chất chẹn kênh calci. Tương tác thuốc có thể xảy ra, và cần theo dõi tình trạng sức khỏe của bệnh nhân.
- Trong trường hợp giảm acid dịch vị, sự hấp thu của Itraconazole có thể bị giảm. Bệnh nhân đang điều trị với thuốc trung hòa acid (như nhôm hydrocid). Nên uống Itraconazole ít nhất 2 giờ sau khi uống thuốc trung hòa acid.
- Ở bệnh nhân có suy giảm chức năng gan, sự hấp thu có thể bị ảnh hưởng và thời gian tồn tại của thuốc có thể tăng. Bởi vì Itraconazole được chuyển hóa chủ yếu qua gan.
- Ở những bệnh nhân có suy giảm chức năng thận, sự hấp thu của Itraconazole có thể bị giảm.
Tương tác thuốc
Các tương tác thuốc điển hình của thuốc Miduc 100 với các thuốc khác [5]:
- Không nên được sử dụng đồng thời với các loại thuốc chống loạn nhịp, thuốc ức chế HMG-CoA reductase (statin). Sự kết hợp này có thể gây tác dụng an thần kéo dài.
- Sự kết hợp đồng thời với các loại thuốc như Astemizol, Terfenadin, Mizolastine, Cisapride, Dofetilide, Pimozide, Quinidine, các chất ức chế HMG-CoA reductase chuyển hóa qua CYP3A4 như Simvastatin, Lovastatin, Triazolam và viên nang Midazolam đường uống có thể làm tăng nồng độ các thuốc trong máu, tăng tác dụng và nguy cơ gây độc cho cơ thể.
- Khi dùng đồng thời với nhau, thuốc Miduc có thể gây tăng nồng độ các chất bị chuyển hóa bởi hệ enzym CYP trong huyết tương, làm kéo dài tác dụng điều trị và tăng tác dụng không mong muốn.
- Nồng độ của các thuốc thuộc nhóm Benzodiazepin tăng lên hoặc tác dụng an thần, gây ngủ bị kéo dài.
- Miduc có thể làm tăng tác dụng chống đông của Warfarin.
- Khi sử dụng đồng thời với các thuốc chẹn Calci như Felodipin, Nifedipin, Verapamil có thể gây ù tai.
- Thuốc Miduc làm tăng nồng độ của Digoxin.
- Sử dụng cùng với các thuốc chống đái tháo đường sẽ làm hạ Glucose huyết.
- Sinh khả dụng của hoạt chất Itraconazole sẽ bị giảm đáng kể khi kết hợp với các thuốc kháng acid. Hoặc các chất kháng H2 (Ranitidin, Cimetidin) hoặc Sucralfat, Omeprazol.
- Các thuốc cảm ứng enzym như Isoniazid, Rifampicin, Phenytoin, Phenobarbital sẽ làm giảm nồng độ của Itraconazol trong huyết tương.
Cách xử trí khi quá liều thuốc Miduc 100
- Bệnh nhân cần được xử lý triệu chứng bằng các biện pháp hỗ trợ như rửa dạ dày, than hoạt tính,….
- Hiện không có thuốc giải độc đặc hiệu cho Itraconazole.
- Việc điều trị quá liều dựa vào xử lý triệu chứng và hỗ trợ chức năng cơ thể.
Miduc thuốc có dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú không?
Phụ nữ đang mang thai:
Hiện chưa có nghiên cứu nào được thực hiện trên phụ nữ mang thai về việc sử dụng Itraconazole. Lợi ích và nguy cơ cần được cân nhắc kỹ trước khi quyết định sử dụng.
Phụ nữ đang cho con bú:
Một lượng rất nhỏ Itraconazole có thể bài tiết vào sữa mẹ. Vì vậy, không nên cho con bú mẹ khi đang sử dụng thuốc trị nấm Miduc.
Lưu ý khi sử dụng
- Không tự ý sử dụng thuốc và không ngừng dùng giữa chừng mà không có hướng dẫn từ bác sĩ.
- Chưa có báo cáo chứng minh độ an toàn của thuốc Miduc đối với những người thường xuyên lái xe và vận hành máy móc.
- Bảo quản hộp thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ phòng từ 25 – 30 độ C.
- Để thuốc ở nơi xa tầm tay và tầm với của trẻ nhỏ trong nhà.
Hy vọng những thông tin về thuốc Myduc 100mg được Nhà thuốc Việt Pháp 1 cung cấp trên đây đã giải đáp được các thắc mắc của bạn đọc.
Nguồn tham khảo
↑1 | Theo NCBI, “Thông tin của hoạt chất Itraconazole” được tra cứu tại: https://www.ncbi.nlm.nih.gov/books/NBK557874/, ngày truy cập 10/10/2023 |
---|---|
↑2 | Theo PubMed, “Itraconazole for the treatment of onychomycosis” được tra cứu tại: https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/9585906/, ngày truy cập 10/10/2023 |
↑3 | Theo Drugs.com, “Tác dụng phụ của hoạt chất Itraconazole” được tra cứu tại: https://www.drugs.com/sfx/itraconazole-side-effects.html, ngày truy cập 10/10/2023 |
↑4 | Theo EMC, “Các lưu ý cần thận trọng khi sử dụng thuốc Miduc” được tra cứu tại: https://www.medicines.org.uk/emc/product/14180/smpc, ngày truy cập 10/10/2023 |
↑5 | Theo DailyMed, “Các tương tác của hoạt chất Itraconazole với các thuốc khác” được tra cứu tại: https://dailymed.nlm.nih.gov/dailymed/drugInfo.cfm?setid=3c0843c1-03bb-404d-b539-8680db50a452, ngày truy cập 10/10/2023 |
Chưa có đánh giá nào.