Danh mục | Thuốc đường tiêu hóa |
Sản xuất bởi | Chi nhánh CT TNHH SX-TM Dược phẩm Thành Nam |
Công ty chịu trách nhiệm đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm & dịch vụ y tế Khánh Hội |
Bào chế dạng | Viên nén nhai |
Quy cách | Hộp 05 vỉ x 20 viên |
Số Đăng Ký | GC-330-19 |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Thuốc Kizemit-S có tác dụng gì? Là thuốc gì? Cách dùng?
Thuốc Kizemit-S là gì?
Kizemit-S [1] là viên nén nhai dùng để điều trị viêm loét dạ dày-tá tràng, đầy hơi, và các vấn đề acid dạ dày. Thuốc chứa nhôm hydroxyd và magnesi hydroxyd, giúp trung hòa acid và giảm triệu chứng tiêu hóa.
- Sản xuất bởi: Chi nhánh CT TNHH SX-TM Dược phẩm Thành Nam. Địa chỉ ở: Số 60 – Đại lộ Độc lập – KCN Việt Nam-Singapore – Phương An Phú – Thị xã Thuận An – Tỉnh Bình Dương Việt Nam
- Công ty chịu trách nhiệm đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm & dịch vụ y tế Khánh Hội. Địa chỉ tại: Số 01 – Đường Lê Thạch – Phường 12 – Quận 4 – TP; Hồ Chí Minh Việt Nam
- Bào chế dạng: Viên nén nhai
- Quy cách: Hộp 05 vỉ x 20 viên
- Số Đăng Ký: GC-330-19
- Hạn sử dụng: 36 tháng
Thuốc Kizemit-S giá bao nhiêu? Mua chính hãng ở đâu?
Hiện nay, thuốc Kizemit-S có giá khoảng 37.000 VNĐ cho hộp 100 viên (5 vỉ).
Để mua sản phẩm Kizemit-S chính hãng, bạn có thể đến trực tiếp Nhà thuốc Việt Pháp 1 tại địa chỉ: Quầy 102, tầng 1, số 168 Ngọc Khánh, Phường Giảng Võ, Quận Ba Đình, Hà Nội (Xem bản đồ).
Ngoài việc mua trực tiếp, nhà thuốc còn hỗ trợ đặt hàng online qua số hotline 0962.260.002 hoặc 0974.360.996, hoặc qua kênh website chính thức này. Nhà thuốc Việt Pháp 1 cam kết cung cấp sản phẩm chất lượng với chính sách ưu đãi và bảo đảm quyền lợi cho khách hàng.
Thành phần Thành phần thuốc Kizemit-S
Thành phần trong mỗi viên nén thuốc Kizemit-S có chứa:
Thành phần | Hàm lượng |
Nhôm hydroxyd gel khô | 200mg |
Magnesi hydroxyd | 200mg |
Tá dược vừa đủ | 1 viên |
Thuốc Kizemit-s có tác dụng gì?
Kizemit-S hoạt động qua việc trung hòa acid dạ dày, ức chế hoạt động của pepsin, và hỗ trợ điều trị táo bón đồng thời làm giảm sự hấp thu phosphat:
- Nhôm Hydroxyd: hoạt động chủ yếu bằng cách trung hòa acid trong dạ dày, làm tăng pH dịch vị và giảm tính acid của dạ dày. Điều này ức chế hoạt động của pepsin, một enzyme tiêu hóa quan trọng có thể gây hại cho niêm mạc dạ dày, đặc biệt ở người bị loét dạ dày. Ngoài ra, nhôm hydroxyd cũng giảm sự hấp thu phosphat bằng cách liên kết và tạo thành các phức hợp không hòa tan trong đường tiêu hóa, giúp điều chỉnh mức phosphat trong cơ thể.
- Magnesium Hydroxide [2]: hoạt động chủ yếu bằng cách giữ lại chất lỏng trong ruột, giúp làm giãn đại tràng và kích thích nhu động ruột, từ đó hỗ trợ điều trị táo bón. Nó cũng trung hòa acid dạ dày bằng cách phản ứng với axit clohydric trong dạ dày, tạo thành magnesium chloride, làm giảm độ acid và cải thiện các triệu chứng liên quan đến thừa acid dạ dày.
Thuốc Kizemit-s dùng để làm gì? Chỉ định?
Thuốc Kizemit-S Tablet chỉ định cho những trường hợp sau:
- Viêm loét đường tiêu hóa (bao gồm viêm loét dạ dày – tá tràng)
- Bệnh tăng tiết axit dạ dày
- Triệu chứng ruột kích thích và co thắt
- Đầy hơi, khó tiêu, ợ chua
- Viêm dạ dày, viêm thực quản
- Viêm tá tràng, thoát vị khe
- Đau sau phẫu thuật
- Chế độ ăn uống không được khoa học, nhiễm độc alcol
- Giảm đau bụng ở trẻ em.
Kizemit-s Cách dùng – Liều dùng
Cách sử dụng
- Do được bào chế dạng viên nén nhai, cần nhai kỹ viên thuốc để đạt hiệu quả tối ưu. Không nuốt nguyên viên như viên nén thông thường.
- Dùng thuốc sau ăn, trước khi đi ngủ hoặc khi có cơn đau
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trên bao bì và không thay đổi cách dùng nếu không có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng Kizemit-S Tablet
Đối với người lớn (> 16 tuổi):
- Loét đường tiêu hóa và viêm dạ dày: 1-2 viên mỗi 4 giờ, tối đa 6 lần/ngày.
- Tăng tiết axit dạ dày: 1-2 viên sau khi ăn, tối đa 6 lần/ngày.
- Tổng liều tối đa: 12 viên/ngày.
Đối với trẻ em: Không khuyến khích sử dụng mà không có chỉ định cụ thể từ bác sĩ.
Lưu ý: Nếu liều dùng thông thường không hiệu quả, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ để điều chỉnh liều lượng. Không tự ý thay đổi liều dùng.
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ thường gặp:
- Tiêu chảy
- Táo bón
- Giảm phospho
Tác dụng phụ ít gặp hơn:
- Mệt mỏi
- Buồn nôn
- Nhức đầu
Lưu ý:
- Nếu triệu chứng tiếp tục kéo dài hoặc trở nên nghiêm trọng hơn, hãy thông báo với bác sĩ.
- Một số tác dụng phụ có thể không được liệt kê hoặc chưa được nghiên cứu. Nếu gặp triệu chứng bất thường, tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Chống chỉ định
Không sử dụng Kizemit-S với những đối tượng sau:
- Bệnh nhân có tiền sử dị ứng, mẫn cảm với bất kì thành phần có trong thuốc
- Hẹp môn vị
- Suy thận nặng
- Glaucoma góc đóng
- Liệt ruột
Thông báo cho bác sĩ về tiền sử dị ứng và tình trạng bệnh lý để cân nhắc việc sử dụng thuốc.
Thận trọng khi dùng thuốc
Cần thận trọng khi dùng Kizemit-S cho những đối tượng sau:
- Bệnh nhân suy thận: Cần điều chỉnh liều và chỉ sử dụng trong thời gian ngắn hạn. Sử dụng lâu dài có thể dẫn đến các vấn đề như bệnh não, giảm hồng cầu, loãng xương, và sa sút trí tuệ.
- Bệnh nhân đái tháo đường: Cần lưu ý do lượng đường nhỏ trong viên thuốc.
- Bệnh nhân suy mạch vành, suy tim hoặc phì đại tuyến tiền liệt: Cần thận trọng khi sử dụng.
- Mang thai: Không nên dùng thuốc, đặc biệt trong ba tháng đầu.
- Phụ nữ đang cho con bú: Thuốc có thể truyền qua sữa mẹ, nên hạn chế hoặc không dùng thuốc và tham khảo ý kiến bác sĩ.
- Không dung nạp fructose hoặc hội chứng kém hấp thu glucose: Do thuốc chứa sorbitol và sucrose.
- Chế độ ăn ít phospho: Thuốc có thể gây thiếu hụt phospho.
Nếu triệu chứng không cải thiện sau 10 ngày, hoặc có dấu hiệu xấu hơn, hãy thông báo cho bác sĩ để đánh giá lại phương pháp điều trị.
Tương tác thuốc
Kizemit-S có thể tương tác với các thuốc sau:
- Thuốc kháng lao như: Isoniazid, Ethambutol
- Kháng sinh và kháng histamine: Lincosamide, Fluoroquinolone, Cycline
- Thuốc kháng histamine H2
- Thuốc giảm đau và chống viêm: Diflunisal, Propranolol
- Thuốc an thần Phenothiazine
- Dẫn xuất salicylate và Disphosphonate
- Kayexalate
Xử trí khi quên liều, quá liều
Quá liều
Nếu nghi ngờ quá liều, liên hệ ngay với bác sĩ hoặc dược sĩ. Theo dõi các dấu hiệu bất thường và gọi Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến cơ sở y tế gần nhất nếu cần.
Quên liều
Dùng liều quên ngay nếu có thể, nếu gần thời gian liều kế tiếp thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục theo kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều.
Lưu ý khi sử dụng
- Cần bảo quản thuốc tại những nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh để tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời.
- Để ý không được sử dụng thuốc khi thấy quá hạn sử dụng hoặc thuốc bị mốc, biến đổi màu.
- Để xa tầm với trẻ em.
Trên đây là toàn bộ thông tin chi tiết về thuốc Kizemit-S. Hy vọng qua đây, bạn đọc hiểu rõ và sử dụng sản phẩm 1 cách an toàn và hiệu quả.
Nguồn tham khảo
↑1 | Tham khảo thông tin thuốc Kizemit-S tại DrugBank: https://drugbank.vn/thuoc/Kizemit-S&GC-330-19. Ngày tham khảo: 12/08/2024 |
---|---|
↑2 | “Gastroprotection by an aluminium- and magnesium hydroxide-containing antacid in rats. Role of endogenous prostanoids” tham khảo tại Pubmed: https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/2595273/. Ngày tham khảo: 12/08/2024 |
Chưa có đánh giá nào.