Danh mục | Nhóm thuốc an thần, định chí, dưỡng tâm |
Quy cách sản phẩm | Hộp 10 vỉ x 25 viên |
Công ty sản xuất | Công ty Cổ phần Dược phẩm Danapha |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần Dược phẩm Danapha |
Số đăng ký | VD-16060-11 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc Haloperidol là thuốc gì?

Haloperidol [1] là thuốc kê đơn thuộc nhóm an thần kinh cổ điển, được sử dụng để điều trị một số bệnh lý rối loạn khí sắc, rối loạn tâm thần, giúp bệnh nhân phục hồi nhận thức.
Thuốc Haloperidol 1.5mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Giá thuốc Haloperidol 1.5mg là 95.000 VNĐ / Hộp 10 vỉ x 25 viên.
Thuốc được bán chính hãng tại Nhà thuốc Việt Pháp 1. Quý khách có thể mua thuốc tại địa chỉ: Quầy 102 tầng 1 – 168 Ngọc Khánh, Phường Giảng Võ, Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội, Việt Nam (Xem bản đồ).
Thành phần
Haloperidol hàm lượng 1,5mg
Tác dụng của thuốc Haloperidol

- Điều trị bệnh lý rối loạn phân liệt cảm xúc, tâm thần phân liệt.
- Gây ngủ cấp cứu ở những người bị mê sảng kích động, làm giảm sự hung hăng và ý định làm tổn thương người khác của người bệnh.
- Làm bớt đi suy nghĩ tiêu cực, tình trạng ảo giác xuất hiện ở người bệnh.
- Điều trị hội chứng Tourette, giai đoạn hưng cảm từ trung bình đến nặng liên quan đến rối loạn lưỡng cực I.
- Điều trị chứng múa giật từ nhẹ đến trung bình ở bệnh Huntington.
- Chống nôn mạnh do ức chế thụ thể Dopamin 2 (D2).
Chỉ định

- Người bị bệnh tâm thần phân liệt, rối loạn phân liệt cảm xúc.[2]
- Trẻ em có hành vi, ứng xử bất thường; hội chứng Tourette ở người lớn và trẻ em.
- Loạn thần không do tâm thần phân liệt; người bị kích động/ loạn thần trong sa sút trí tuệ ở bệnh Alzheimer.
- Người bị buồn nôn và nôn mửa sau phẫu thuật.
- Chứng múa giật từ nhẹ đến trung bình ở người mắc bệnh Huntington.
Liều lượng – Cách dùng thuốc Haloperidol
Liều dùng
Đối với người lớn:
- Rối loạn hành vi và loạn thần: liều khởi đầu 0,5-5 mg, ngày uống 2-3 lần.
- Hội chứng Tourette: liều khởi đầu 0,5-1,5 mg, uống 3 lần/ngày.
- Loạn thần cấp (đường tiêm): liều tiêm bắp khởi đầu 2-5 mg; liều tiêm tĩnh mạch 0,5-5 mg với tốc độ 5 mg/phút.
- Buồn và nôn do các nguyên nhân khác: 1-2 mg/ lần tiêm bắp, mỗi lần tiêm cách nhau khoảng 12 giờ.
Đối với trẻ em:
- Trẻ từ 3-12 tuổi bị loạn thần và các rối loạn hành vi kết hợp: liều khởi đầu 25-50 mcg/kg (tương ứng với 0,025-0,05 mg/kg) mỗi ngày, chia làm 2 lần/ngày.
Đối với người lớn tuổi:
- Người bị rối loạn hành vi và loạn thần: uống 0,5-2 mg, uống 2-3 lần/ngày.
Cách dùng

Nuốt trọn viên thuốc cùng với nước lọc.
Chống chỉ định
- Người bị mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào có trong sản phẩm thuốc Haloperidol.
- Người bệnh khi dùng quá liều barbiturat, rượu hoặc opiat; người bị bệnh Parkinson và rối loạn chuyển hoá porphyrin.
- Người mắc bệnh trầm cảm nặng hoặc hôn mê bởi bất kỳ nguyên nhân nào.
- Bệnh nhân bị mắc chứng mất trí thể Lewy, ức chế thần kinh trung ương.
- Người có khoảng QT kéo dàu hoặc đang trong quá trình sử dụng thuốc kéo dài khoảng QT, bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim cấp gần đây.
- Người có tiền sử rối loạn nhịp thất hoặc xoắn đỉnh, suy tim mất bù.
- Người bị hạ kali máu không điều chỉnh được.
Tương tác thuốc

- Tăng tác dụng: thuốc chống trầm cảm.
- Tăng độc tính của thuốc Haloperidol: rượu, Lithi, Methydopa, Levodopa, Cocain, thuốc chống viêm không steroid.
- Giảm nồng độ thuốc Haloperidol: Rifampicin, Carbamazepin.
Tác dụng phụ
- Thường gặp: chóng mặt, trầm cảm, an thần, đau đầu. Các triệu chứng ngoại tháp đối với hội chứng Parkinson, rối loạn trương lực cấp, ngồi nằm không yên, loạn vận động.
- Ít gặp: ăn ngủ không ngon, tăng tiết nước bọt và mồi hôi, thay đổi thể trọng. Hạ huyết áp, tim đập nhanh, tiết nhiều sữa, đàn ông vú to hơn, mất kinh hoặc ít kinh, táo bón, nôn, khô miệng. Các triệu chứng ngoại tháp đối với kích thích vận động, yếu cơ, suy nhược. Xuất hiện các cơn động kinh lớn, lú lẫn, kích động tâm thần, bí đái và nhìn mờ.
Thận trọng khi dùng thuốc Haloperidol
- Người mắc chứng liệt cứng, bệnh thận, bệnh gan, rối loạn vận động loạn tháp, cường giáp, bệnh máu và động kinh (tránh dùng).
- Người đang sử dụng thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương, adrenalin hoặc các thuốc có tác dụng lên hệ giao cảm khác (tránh dùng).
- Người chuẩn bị lái xe/ vận hành máy móc, phụ nữ trong thời gian mang thai, phụ nữ nuôi con bú (tránh dùng).
- Trẻ em và trẻ ở độ tuổi thiếu niên (dễ gặp tác dụng ngoại tháp), người có u tế bào ưa crom, người bị suy tuỷ.
Nguồn tham khảo
↑1 | Theo Drugbank, “Haloperidol 1,5mg”: https://drugbank.vn/thuoc/Haloperidol-1-5-mg&VD-24085-16. Ngày truy cập: 08/03/2025 |
---|---|
↑2 | Theo NCBI, “Haloperidol”: https://www.ncbi.nlm.nih.gov/books/NBK560892/. Ngày truy cập: 08/03/2025 |
Chưa có đánh giá nào.