Danh mục | Vitamin và các chất vô cơ |
Quy cách sản phẩm | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Xuất xứ | Pháp |
Công ty sản xuất | Pierre Fabre Medicament production |
Công ty đăng ký | Pierre Fabre Medicament |
Số đăng ký | VN-16023-12 |
Dạng bào chế | Viên nén giải phóng kéo dài |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Tardyferon B9 là thuốc gì?

Thuốc Tardyferon B9 là thuốc không kê đơn, có thành phần chính gồm Acid folic và Sắt được chỉ định dự phòng thiếu sắt, acid folic cho phụ nữ có thai.
Thuốc Tardyferon B9 mua ở đâu chính hãng? Giá bao nhiêu?
Hiện nay, tại Nhà thuốc Việt Pháp 1, thuốc Tardyferon B9 có giá niêm yết là 85.500 VNĐ/Hộp gồm 3 vỉ x 10 viên.
Nếu quý khách muốn mua thuốc Tardyferon B9 chính hãng, Nhà thuốc Việt Pháp 1 là một trong những địa chỉ uy tín tại Quầy 102, tầng 1, số 168, đường Ngọc Khánh, Phường Giảng Võ, Quận Ba Đình, Hà Nội (Tìm đường đến nhà thuốc qua bản đồ).
Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về thuốc này, hãy liên hệ cho chúng tôi ngay qua số điện thoại 0962.260.002.
Thành phần thuốc

Sắt
(dưới dạng sắt (II) sulfat khan 154,530mg) |
50 mg |
Acid folic (khan) | 0,350 mg |
|
Chỉ định của thuốc Tardyferon B9

- Dự phòng thiếu sắt [1] và acid folic [2] trong thai kỳ khi chế độ ăn uống không cung cấp đủ dưỡng chất.
- Không sử dụng thuốc để phòng ngừa các nguy cơ khuyết tật ống thần kinh bẩm sinh (NTCD: Chứng nứt đốt sống).
Chống chỉ định
- Tiền sử dị ứng với acid folic, sắt hay tá dược khác trong thuốc.
- Cơ thể thừa sắt.
Tác dụng không mong muốn của thuốc Tardyferon B9

- Thường gặp: Tiêu chảu, táo bón, chướng bụng, đau bụng, thay đổi màu phân, buồn nôn.
- Ít gặp: Phù thanh quản, phân không bình thường, nôn, khó tiêu, viêm dạ dày, ngứa, da phồng đỏ.
- Không rõ tần suất: Thay đổi màu răng, loét trong miệng, phản ứng dị ứng, nổi mề đay, và các rối loạn tiêu hóa như loét miệng và sang thương thực quản do dùng thuốc không đúng cách (nghiền nhỏ viên thuốc, ngậm lâu trong miệng).
Tương tác thuốc
- Sắt (muối) (đường tiêm): Ngất, thậm chí có thể sốc.
- Cyclin uống: ức chế hấp thu nên dùng Tardyferon B9 cách cyclin một khoảng thời gian hợp lý (ví dụ: 2 giờ).D-penicillamin: tăng độc tính khi ngừng điều trị với sắt.
- Các chất bảo vệ tế bào: giảm khả năng hấp thu sắt vì vậy nên dùng thuốc này cách các thuốc chống acid một khoảng thời gian thích hợp (ví dụ: 2 giờ).
Liều dùng – Cách dùng

Liều dùng
- Trong 2 tháng cuối của thai kỳ (bắt đầu từ tháng thứ 4), thai phụ uống 1 viên (chứa 50 mg sắt và 350 µg acid folic) mỗi ngày.
Cách dùng
- Dùng đường uống. Nuốt nguyên viên, không ngậm, nhai hoặc để viên thuốc trong miệng.
- Thuốc Tardyferon B9 nên được uống trước bữa ăn cùng với một ly nước đầy, tuy nhiên, thời gian sử dụng có thể điều chỉnh tùy vào khả năng dung nạp của hệ tiêu hóa.
Lưu ý và thận trọng
- Uống nhiều nước chè (trà) có thể cản trở quá trình hấp thu sắt. Do đó, không nên sử dụng thuốc cùng lúc với loại thức uống này.
- Bảo quản Tardyferon B9 ở nơi khô thoáng, nhiệt độ thích hợp là dưới 30 độ C.
Nguồn tham khảo
↑1 | Tham khảo thêm thông tin về vai trò của Sắt trong thai kỳ tại PubMed: https://pmc.ncbi.nlm.nih.gov/articles/PMC7463674/ , ngày tham khảo 08/04/205 |
---|---|
↑2 | Tham khảo thêm thông tin về vai trò của việc bổ sung acid folic trong thai kỳ tại PubMed: https://pmc.ncbi.nlm.nih.gov/articles/PMC3218540/, ngày tham khảo 08/04/2025 |
Chưa có đánh giá nào.