Danh mục | Thuốc chống virus |
Nhà sản xuất | MYLAN LABORATORIES LIMITED |
Số đăng ký | VN-16946-13 |
Dạng bào chế | viên nén bao phim |
Hạn sử dụng | 3 năm kể từ ngày sản xuất |
Thuốc Ricovir Em là thuốc gì?
Thuốc Ricovir Em là thuốc kê đơn được chỉ định dùng trong điều trị HIV và phối hợp điều trị với các thuốc kháng virus khác.
- Nhà sản xuất: MYLAN LABORATORIES LIMITED. Có địa chi tại: F4 & F12, MIDC, Malegaon, Tal. Sinnar, Nashik 422113, Maharashtra state, Ấn Độ.
- Xuất xứ: Ấn Độ
- Số đăng ký: VN-16946-13
- Dạng bào chế: viên nén bao phim
- Quy cách đóng gói: Hộp gồm 1 chai x 30 viên nén bao phim.
- Hạn sử dụng: 3 năm kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn dùng được in vỏ trên hộp thuốc.
Thành phần
Trong mỗi viên nén bao phim Ricovir Em 200mg/300mg có thành phần cùng hàm lượng cụ thể:
Thành phần |
Hàm lượng |
Tenofovir disoproxil fumarate |
300 mg |
Emtricitabine |
200 mg |
Tá dược: Cellulose vi tinh thể, Natri Croscarmellose, Lactose monohydrate, Magnesium stearat, Opadry Blue vừa đủ 1 viên. |
Chỉ định thuốc Ricovir Em 200mg/300mg
Với thành phần chính gồm Emtricitabine và Tenofovir disoproxil fumarat, thuốc được chỉ định trong các trường hợp sau:
- Trong liệu pháp kết hợp thuốc kháng retrovirus cho người lớn nhiễm HIV – 1 và phối hợp các thuốc kháng virus khác theo hướng dẫn của Bộ Y Tế.
- Sự khẳng định lợi ích của phối hợp emtricitabine và tenofovir disoproxil fumarate trong điều trị kháng retrovirus chủ yếu dựa vào các nghiên cứu thực hiện trên bệnh nhân chưa từng điều trị trước đó.
Chống chỉ định
- Người bị mẫn cảm với bất kỳ thành phần dược chất cũng như tá dược có trong thuốc.
- Các trường hợp tình trạng sức khỏe đặc biệt khác cần được bác sĩ tư vấn trước khi dùng thuốc.
Cách dùng, liều dùng thuốc Mylan Ricovir Em 200mg/300mg
Cách dùng
Thuốc Mylan Ricovir Em 200mg/300mg ở dạng viên nén nên được dùng đường uống. Nếu khó nuốt, bệnh nhân có thể phân tán viên kết hợp trong khoảng 100ml nước cam hoặc nước nho. Uống ngay sau khi pha.
Liều dùng
- Người lớn: Liều khuyến cáo là một viên/ngày, uống ngày một lần.
- Trẻ em và vị thành niên: Không khuyến cáo dùng viên kết hợp cho trẻ em và thiếu niên.
- Người già: Không cần phải hiệu chỉnh liều nếu không có bằng chứng suy thận.
- Suy giảm chức năng thận: Cần phải hiệu chỉnh liều cho bệnh nhân.
- Người suy gan: Không cần hiệu chỉnh liều dùng thuốc.
Tác dụng phụ
Nghiên cứu lâm sàng cho thấy dùng thuốc có thể gây ra các tác dụng không mong muốn như[1]:
Rất hay gặp:
- Hạ phosphat máu
- Chóng mặt, đau đầu
- Tiêu chảy, buồn nôn, nôn
- Tăng creatine kinase
Hay gặp:
- Giảm bạch cầu trung tính
- Phản ứng dị ứng
- Tăng đường máu, triglyceride máu
- Giấc mơ bất thường, mất ngủ
- Đầy hơi, đau bụng, khó tiêu, lipase huyết thanh tăng, amylase tăng bao gồm của tuyến tụy
- Tăng bilirubin máu, transaminase
- Ngứa, nổi ban, ban dát – sần, mày đay, ban rộp, ban mủ, và biến màu da (tăng sắc tố)
- Đau, suy nhược
Hiếm gặp:
- Nhiễm acid lactic. Nhiễm acid lactic thường kèm theo gan nhiễm mỡ, đã được báo cáo trong sử dụng các thuốc tương tự nucleoside.
- Suy thận (cấp và mãn), bệnh lý đầu ống thận bao gồm hội chứng fanconi, tăng creatinin protein niệu.
- Viêm tụy
Rất hiếm gặp: Viêm gan, khó thở
Ngoài ra, ở bệnh nhân nhi, thiếu máu là hay gặp và biến màu da (tăng sắc tố) là rất hay gặp khi dùng emtricitabine.
Tương tác thuốc
Các tương tác liên quan đến emtricitabine: không kết hợp emtricitabine với lamivudine hoặc zalcitabine để điều trị nhiễm HIV.
Các tương tác thuốc liên quan tới tenofovir:
- Tenofovir disoproxil fumarate phối hợp với lopinavir/ritonavir: AUC của tenofovir tăng lên khoảng 30%
- Không dùng phối hợp tenofovir disoproxil fumarate với didanosine.
- Tenofovir disoproxil fumarate dùng phối hợp với atazanavir, nồng độ atazanavir giảm.
- Dùng phối hợp tenofovir disoproxil fumarate với các thuốc được bài tiết chủ động qua hệ thống vận chuyển anion hữu cơ (như cidofovir) có thể làm tăng nồng độ của tenofovir hoặc thuốc phối hợp.
- Tránh sử dụng tenofovir disoproxil fumarate khi đang dùng hoặc mới ngừng dùng thuốc gây độc thận. Nếu bắt buộc phải kết hợp tenofovir disoproxil fumarate với các thuốc gây độc thận, cần kiểm tra chức năng thận hàng tuần.
Quá liều và cách xử trí
Nếu dùng quá liều, bệnh nhân phải được giám sát chặt chẽ về các dấu hiệu ngộ độc và cần được áp dụng các biện pháp hỗ trợ tiêu chuẩn khi cần thiết. Có tới 30% liều emtricitabine, khoảng 10% liều tenofovir có thể loại bỏ bằng cách thẩm tách máu. Hiện chưa biết có thể loại bỏ emtricitabine hoặc tenofovir bằng thẩm phân phúc mạc hay không.
Lưu ý và thận trọng khi dùng Ricovir Em
Không nên dùng thuốc kết hợp đồng thời với các thuốc khác có chứa emtricitabine, tenofovir disoproxil (dưới dạng fumarate) . Hoặc các đồng đẳng cytidine khác, ví dụ như lamivudine và zalcitabine.
Không nên dùng thuốc này với bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinin <30ml/phút hoặc với bệnh nhân cần thẩm tách máu. Đối với bệnh nhân bị suy thận, cần phải hiệu chỉnh liều .
Lưu ý khi dùng thuốc Ricovir Em với các trường hợp:
- Bệnh nhân nhiễm đồng thời HIV và virus viêm gan B hoặc C.
- Bệnh gan.
- Nhiểm acid lactic.
Theo dõi chặt chẽ ở các bệnh nhân có nguy cơ cao như:
- Loạn dưỡng mỡ.
- Rối loạn chức năng ty thể.
Phụ nữ có thai và cho con bú có dùng thuốc Ricovir Em được không?
Phụ nữ có thai
Đối với tenofovir disoproxil fumarate và emtricitabine, tác hại của thuốc trên phụ nữ mang thai không đầy đủ. Nghiên cứu trên động vật không cho thấy tác hại trực tiếp cũng như gián tiếp của emtricitabine hay tenofovir disoproxil fumarate về khía cạnh thai nghén, sự phát triển của phôi/bào thai, quá trình sinh nở hoặc sự phát triển sau khi sinh.
Tuy nhiên, chỉ nên dùng Ricovir Em 200mg/300mg trong quá trình mang thai khi không có lựa chọn nào khác phù hợp hơn. Khi dùng thuốc phải đồng thời sử dụng một biện pháp tránh thai hiệu quả.
Phụ nữ cho con bú
Hiện tại chưa biết liệu emtricitabine hoặc tenofovir có được bài tiết qua sữa mẹ hay không. Phụ nữ nhiễm HIV được khuyên rằng không nên nuôi con bằng sữa mẹ trong bất kỳ trường hợp nào để tránh lây truyền HIV cho con.
Lái xe và vận hành máy móc
Không có nghiên cứu về ảnh hưởng của viên kết hợp liều cố định emtricitabine và tenofovir disoproxil fumarate. Tuy nhiên, cần thông báo cho bệnh nhân rằng đã có báo cáo về tình trạng chóng mặt trong quá trình điều trị bằng emtricitabine cũng như tenofovir disoproxil fumarate.
Thuốc Ricovir Em giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc Ricovir Em hiện đang được bán tại Nhà thuốc Việt Pháp 1. Quý khách có thể mang theo đơn thuốc đến mua thuốc ở địa chỉ: Quầy 102 tầng 1 – 168 Ngọc Khánh, P.Giảng Võ, Q.Ba Đình, TP. Hà Nội (Xem bản đồ).
Trên đây là những thông tin về thuốc Ricovir Em mà Nhà thuốc Việt Pháp 1 muốn gửi tới bạn đọc. Hy vọng giúp ích cho bạn đọc trong sử dụng thuốc an toàn và hiệu quả.
Nguồn tham khảo
↑1 | Thông tin tìm hiểu tại Drug.com: https://www.drugs.com/sfx/emtricitabine-tenofovir-alafenamide-side-effects.html. Ngày tham khảo 02/08/2024. |
---|
Chưa có đánh giá nào.