Danh mục | Thuốc điều trị huyết áp |
Công ty sản xuất | Farmalabor – Produtos Farmaceuticos, S.A (Bồ Đào Nha) |
Công ty đăng ký | Pharmaunity Co., Ltd |
Số đăng ký | VN-20202-16 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 8 vỉ x 7 viên |
Tăng huyết áp, tai biến mạch tim hay suy tim sung huyết hiện là những bệnh phổ biến và có tỉ lệ mắc bệnh cao ở những người lớn tuổi. Và giải pháp được tin dùng cho những bệnh này chính là thuốc Ramipril GP 5mg. Việc sử dụng thuốc Ramipril GP đã có nhiều hiệu quả tích cực nên được các bác sĩ chỉ định cho bệnh nhân. Vậy Ramipril GP 5mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu? Có tác dụng gì? Hãy cùng Nhà Thuốc Việt Pháp 1 tìm hiểu ở bài viết dưới đây.
Ramipril GP 5mg là thuốc gì?
Ramipril GP là thuốc thuộc nhóm thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE), có tác dụng giãn mạch máu và tăng quá trình lưu thông máu cho hệ tuần hoàn trong cơ thể.
Một vài thông tin về thuốc Ramipril GP [1]:
- SĐK: VN-20202-16
- Dạng bào chế: Viên nén
- Công ty sản xuất: Farmalabor – Produtos Farmaceuticos, S.A (Bồ Đào Nha)
- Công ty đăng ký: Pharmaunity Co.., Ltd
- Quy cách đóng gói: Hộp 8 vỉ x 7 viên.
Ramipril GP 5mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Trên thị trường hiện nay, một hộp Ramipril GP đang được bán với giá 280.000 VNĐ/ 1 hộp 8 vỉ.
Thuốc Ramipril GP 5mg hiện đang được tại Nhà Thuốc Việt Pháp 1 – điểm đến hàng đầu của người tiêu dùng vì độ tin cậy cũng như chất lượng sản phẩm.
Quý khách hàng có thể đến mua thuốc trực tiếp tại: Quầy 102 tầng 1 – 168 Ngọc Khánh, Phường Giảng Võ, Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội (Xem bản đồ)
Hotline Nhà Thuốc: 0962.260.002 để nhận được sự tư vấn miễn phí về mọi thắc mắc cũng như hướng dẫn sử dụng thuốc cho người dùng.
Thành phần viên thuốc Ramipril GP 5mg
Một viên thuốc chứa:
- Ramipril………………. 5,00 mg
- Tá dược……………… vừa đủ
Tác dụng của thuốc Ramipril GP
Ramipril GP là thuốc ức chế enzym ACE làm giảm tốc độ chuyển hóa chất angiotensin I thành angiotensin II, là một chất co mạch mạnh. Do đó thuốc làm giảm sức cản động mạch ngoại vi và từ đó làm hạ huyết áp. Hoạt chất này có xu hướng có tác dụng hạ huyết áp kéo dài, đồng đều hơn so với enalapril [2]. Ngoài ra Ramipril GP còn làm giảm nồng độ angiotensin II gây giảm tiết aldosteron, dẫn đến tăng thải natri, đồng thời tăng nhẹ kali huyết thanh. Ramipril GP cũng có thể tác động lên hệ thống kallikrein-kinin và làm tăng tổng hợp prostaglandin và đó cũng là các yếu tố làm giảm huyết áp.
Ramipril GP làm giảm hậu gánh do làm giảm sức cản mạch ngoại vi, giảm tiền gánh do làm giảm áp lực mao mạch phổ, cải thiện cung lượng tim và dung nạp gắng sức. Vì vậy dẫn đến Ramipril GP có tác dụng điều trị suy tim rất tốt so với các thuốc khác.
Có một số tác dụng của thuốc chưa được liệt kê trên nhãn mặc dù vậy bác sĩ vẫn có thể sẽ kê đơn cho bạn. Hãy chỉ dùng thuốc này điều trị một số bệnh lý khi có chỉ định của bác sĩ.
Chỉ định
Ramipril được chỉ định trong các trường hợp:
- Người tăng huyết áp, nhất là ở người tăng huyết áp do suy tim, sau nhồi máu cơ tim hoặc có yếu tố nguy cơ cao động mạch vành, bệnh đái tháo đường, suy thận hay tai biến mạch máu não.
- Suy tim sung huyết sau khi bị nhồi máu cơ tim để giảm tối thiểu nguy cơ tử vong trên các người bệnh có huyết động mạch ổn định và có biểu hiện lâm sàng của bệnh suy tim trong vòng một vài ngày sau khi bị cơn nhồi máu cơ tim cấp. Để điều trị triệu chứng thường dùng ramipril cùng với Glycosid trợ tim, thuốc lợi tiểu hay là thuốc chẹn beta.
- Suy tim sung huyết do suy thất trái, dự phòng tai biến tim mạch hoặc bệnh về thận do đái tháo đường.
Cách dùng – liều dùng Ramipril GP 5mg
Cách dùng
- Dùng thuốc với một lượng nước thích hợp bằng đường uống, không được nhai hay bẻ nhỏ, nghiền viên thuốc dẫn tới không đạt được sinh khả dụng mong muốn.
- Bệnh nhân nên sử dụng thuốc vào cùng một thời điểm trong một ngày để tạo thói quen, hạn chế tối đa tình trạng quên liều.
Liều dùng
- Với bệnh nhân bị tăng huyết áp: Liều thường dùng từ 2,5 đến 5,0 mg/lần/ngày. Liều dùng tối đa là 10,0 mg/lần/ngày.
- Với bệnh nhân bị suy tim sung huyết: Liều dùng là 2,5 mg uống 1-2 lần/ngày. Liều tối đa không được quá 10,0 mg/ngày.
- Bệnh nhân bị suy tim sung huyết sau khi nhồi máu cơ tim: Liều bắt đầu là 5,0 mg/ngày chia 2 lần/ngày. Sau khi dùng 2 ngày khi thấy bệnh nhân dung nạp được thì có thể tăng liều tới 10,0 mg/ngày chia 2 lần/ngày. Cứ sau mỗi 3 tuần lại tăng liều một lần cho đến khi mức liều là 10,0 mg/ngày.
- Với bệnh nhân bị đái tháo đường do bệnh từ thận: Liều đầu tiên là 2,5 mg/lần/ngày. Sau đó liều thường dùng hàng ngày là 5,0-10,0 mg/lần/ngày.
- Đối với bệnh nhân bị suy thận: Liều sử dụng hàng ngày không được vượt quá 5,0 mg, với bệnh nhân bị suy thận nặng (độ thanh thải creatinin nhỏ hơn 10ml/phút) thì liều dùng duy trì mỗi ngày không được vượt quá 2,5 mg.
Đối với bệnh nhân cao tuổi, đã có tuổi thì cần tham khảo hướng dẫn của bác sĩ điều trị.
Tác dụng phụ của thuốc Ramipril GP 5mg
Khi thấy biểu hiện sau [3] thì ngừng thuốc ngay lập tức và thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nơi gần nhất:
- Mặt, họng hoặc môi bị sưng sẽ là nguyên nhân chính dẫn đến khó thở, nuốt ngứa hoặc phát ban đỏ.
- Các phản ứng của da khá nghiêm trọng bao gồm: Loét môi, miệng, phát ban, tăng tình trạng của bệnh từ trước, bóng nước, bong da hay da ửng đỏ.
- Cảm thấy tim đập nhanh, đánh trống ngực, tức ngực hoặc đau ngực, nghiêm trọng hơn nữa là đau tim hoặc đột quỵ có thể xảy ra.
- Các dấu hiệu về phổi, ho.
- Dễ bị bầm dập, dấu hiệu chảy máu hay tụ máu trong trong một thời gian dài, da sưng tím, nhiễm trùng xảy ra liên tục. thường xuyên, sốt hay đau họng, mệt mỏi, da tái nhợt, ngất xỉu.
- Vấn đề về đau dạ dày nghiêm trọng và có thể chuyển gần về phía lưng. Đây chính là dấu hiệu của viêm tuyến tụy.
- Sốt, mệt mỏi, chán ăn, ăn không ngon, đau bụng âm ỉ, khó chịu, da hoặc mắt có tình trạng vàng lên.
Tác dụng phụ thường gặp
- Cảm giác mệt mỏi rõ ràng, nhức đầu nhiều, chóng mặt có thể biểu hiện ra khi bắt đầu điều trị hoặc điều trị với liều cao.
- Hạ huyết áp liên tục, ngất xỉu, vấn đề về đường hô hấp như: ho khan, viêm phế quản, viêm xoang, khó thở.
- Vấn đề về đường tiêu hóa như: đau dạ dày, khó tiêu, khó chịu, tiêu chảy nhiều.
- Các vấn đề khác: phát ban đỏ, đau ngực, chuột rút cơ, đau mỏi cơ, khi xét nghiệm thấy lượng kali trong máu nhiều hơn bình thường.
Tác dụng phụ ít gặp
- Vấn đề về thăng bằng, ngứa thường xuyên, da có cảm giác bị tê, ngứa ran, nóng hoặc cơ thể cảm thấy lạnh, đau thắt.
- Vị giác thay đổi hoặc mất đi, trầm cảm, lo âu, căng thẳng tăng lên và dễ kích động hơn bình thường.
- Nghẹt mũi, khó thở hay xảy ra tình trạng hen suyễn, có triệu chứng của nôn mửa hoặc tiêu chảy cấp.
- Nóng trong dạ dày, bị táo bón hoặc miệng có cảm giác khô, đi tiểu nhiều hoặc đổ mồ hôi liên tục, nhiều hơn bình thường.
- Cảm giác chán ăn, mất ngon miệng, nhịp tim tăng nhanh.
- Có tình trạng sưng cánh tay hoặc chân (do nguyên nhân giữ nước), nóng bừng người, mắt mờ, sốt dẫn đến đau mỏi cơ.
- Mất khả năng về tình dục ở giới nam, giảm ham muốn về tình dục ở cả giới nam và giới nữ.
- Hoạt động của tuyến tụy, gan hay thận bị thay đổi rõ rệt.
Tác dụng phụ hiếm gặp
- Hay nhầm lẫn hoặc có cảm giác run tay chân và người.
- Lưỡi bị sưng, đỏ, da xuất hiện ngứa, phát ban, u hạt, nhão da.
- Có vấn đề về móng tay chân, bầm tím, đỏ, ngứa mắt, chảy nước mắt và có thể bị sưng.
- Thính giác bị ảnh hưởng, ù tai, sức lực giảm rõ.
- Xét nghiệm thấy lượng hồng cầu, tiểu cầu, bạch cầu trong máu giảm.
Tác dụng phụ rất hiếm gặp:
- Nhạy cảm với ánh sáng hơn bình thường, rất khó khăn để tập trung trong việc gì đó.
- Miệng bị sưng, màu sắc ngón tay, ngón chân thay đổi khi lạnh, sau đó là cảm giác đau nóng hoặc ngứa ran sẽ xuất hiện
- Tăng kích cỡ đột biến ở nam giới.
- Phản xạ chậm hơn thường, khứu giác không còn nhạy bén hoặc tình trạng rụng tóc nhiều bắt đầu đến.
Cần thông báo ngay tức thì đến bác sĩ hoặc dược sĩ để được điều trị kịp thời
Chống chỉ định
Chống chỉ định với:
- Người quá mẫn với các thành phần của Ramipril hoặc với bất kì thuốc ức chế enzym men chuyển nào.
- Những người bị suy thận nặng, hẹp động mạch thận gây ra giảm lưu lượng máu cả 2 bên hoặc 1 bên đối với người chỉ còn một thận.
- Những người có vấn đề về huyết áp, không bình thường, không ổn định huyết áp.
- Trẻ em, phụ nữ có thai hoặc phụ nữ đang cho con bú.
Tương tác thuốc
Ramipril có tương tác với các thuốc giảm đau và chống viêm không steroid (như: ibuprofen, aspirin) có thể ảnh hưởng đến sinh khả dụng hoặc tác dụng của ramipril khi dùng đồng thời.
Ephedrin, chất trung gian hóa học adrenalin hoặc noradrenalin cũng có ảnh hưởng đến tác dụng của Ramipril.
Có khả năng tăng tỉ lệ xuất hiện tác dụng phụ khi dùng Ramipril với các thuốc chống viêm NSAIDs hay thuốc hóa trị liệu ung thư.
Thuốc có khả năng làm tăng lượng nồng độ kali trong máu như heparin (chống đông máu), muối kali, triamteren, spilacton, amilorid.
Các thuốc có khả năng cao bị ảnh hưởng bởi Ramipril:
- Thuốc điều trị đái bệnh tháo đường vì vậy cần phải giám sát, theo dõi chặt chẽ khi dùng đồng thời 2 loại thuốc này với nhau.
- Ramipril có thể khiến cho nồng độ lượng lithi trong máu tăng lên cao hơn so với bình thường.
- Tuyệt đối không dùng Ramipril cùng rượu bia hay các chất kích thích vì có thể làm tăng tác dụng phụ của thuốc gây các tác dụng không mong muốn.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Một số triệu chứng có thể xảy ra khi dùng quá liều thuốc như là: sốt, hạ huyết áp, nhức đầu, đau đầu, …
Cách xử trí khi quá liều: cần truyền dịch cấp tốc để bù lại thể tích tuần hoàn, cân bằng nước và điện giải cho người bệnh.
Cách xử trí khi quên liều:
- Khi nhớ ra đã quên thì uống ngay sau khi nhớ
- Khi liều đã quên gần kề tới liều tiếp thì bỏ qua liều đã quên, dùng liều tiếp theo như bác sĩ kê đơn
- Không được dùng gấp đôi liều sau để bù cho liều đã quên
Một số lưu ý khi sử dụng thuốc
Trước khi bắt đầu sử dụng thuốc Ramipril GP 5mg, người sử dụng cần thông báo với các bác sĩ các vấn đề sau:
- Tiền sử dị ứng hoặc mẫn cảm với ramipril hoặc các loại thuốc khác trong nhóm thuốc ức chế men chuyển.
- Phụ nữ đang mang thai, sắp có thai hoặc phụ nữ đang cho con bú.
- Người bệnh đang hiện tại sử dụng bất kỳ loại thuốc điều trị nào khác.
Ảnh hưởng của thuốc Ramipril GP 5mg đến khả năng lái xe và sử dụng thiết bị máy móc
Khi dùng Ramipril có thể người dùng sẽ thấy chóng mặt, việc này có tỉ lệ cao xảy ra khi bắt đầu dùng Ramipril hoặc dùng liều cao hơn. Nếu điều này xảy ra, không nên lái xe hoặc sử dụng bất kỳ công cụ thiết bị máy móc nào để tránh sự cố không mong muốn.
Ramipril GP thuốc dùng cho phụ nữ đang mang thai hoặc cho con bú được không?
- Hiện nay vẫn chưa có các nghiên cứu rõ ràng về mặt rủi ro của hoạt chất này trên phụ nữ mang thai hay cho con bú.
- Trước khi sử dụng điều trị bằng Ramipril 5mg, nhóm người bệnh này cần trao đổi ý kiến với bác sĩ để cân nhắc về mặt giữa lợi ích và nguy cơ một cách nghiêm túc.
Để đảm bảo hiệu quả điều trị cao và tránh được các tác dụng phụ xuất hiện khi sử dụng thuốc Ramipril GP 5mg, người bệnh cần dùng thuốc theo đơn hoặc cần tới sự tư vấn của bác sĩ, dược sĩ có chuyên môn.
Nguồn tham khảo
↑1 | Tham khảo thông tin về thuốc Ramipril GP tại Drugbank – Ngân hàng dữ liệu ngành Dược. Link tham khảo: https://drugbank.vn/thuoc/Ramipril-GP&VN-20202-16. Ngày tra cứu: 12/11/2022 |
---|---|
↑2 | “Efficacy of ramipril versus enalapril in patients with mild to moderate essential hypertension”, theo Pubmed. Link tham khảo: https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/8983318/. Ngày tra cứu: 12/11/2022 |
↑3 | Tác dụng phụ tham khảo tại Medicine. Link tham khảo: https://www.medicines.org.uk/emc/product/8066/. Ngày tra cứu: 12/11/2022 |
Hoàng Anh
Cảm ơn bài viết của nhà thuốc rất hữu ích