Danh mục | Thuốc chống huyết khối |
Thương hiệu | Boehringer Ingelheim |
Số đăng ký | VN-16443-13 |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Đột quỵ tai biến mạch máu não xảy ra khi vỡ mạch máu não hoặc tắc mạch khiến dòng máu lên nuôi não bị ngưng trệ, bị ngừng hoạt động. Nếu không được phát hiện và cấp cứu kịp thời có thể khiến cho người bệnh đối mặt với di chứng tàn tật, thậm chí là tử vong. Đây là bệnh lý nguy hiểm do đó việc phòng ngừa bệnh là vô cùng cần thiết. Pradaxa 110mg là thuốc có tác dụng phòng ngừa đột quỵ đang được sử dụng hiện nay. Vậy Pradaxa 110mg là thuốc gì? Giá bao nhiêu? Mua ở đâu? Cùng Nhà Thuốc Việt Pháp 1 tìm hiểm các thông tin của thuốc qua bài viết sau.
Pradaxa 110mg là thuốc gì?
Pradaxa 110mg là thuốc kê đơn được sản xuất tại Đức có tác dụng phòng ngừa tai biến thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch, đột quỵ, thuyên tắc hệ thống, điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu.
Một số thông tin về thuốc Pradaxa 110mg:
- Công ty sản xuất và chịu trách nghiệm về chất lượng: Boehringer Ingelheim Pharma GmbH & Co.KG. Địa chỉ: Binger Str. 173 55218, Ingelheim am Rhein, Rheinland-Pfalz, Đức.
- Số đăng ký: VN-16443-13.
- Dạng bào chế: Viên nang cứng.
- Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Pradaxa 110mg giá bao nhiêu tiền?
Giá thuốc Pradaxa 110mg tại Nhà Thuốc Việt Pháp 1 là 960.000VNĐ/ hộp.
Pradaxa 110mg mua ở đâu chính hãng?
Nhà Thuốc Việt Pháp 1- nhà thuốc uy tín hiện đang phân phối thuốc Pradaxa 110mg capsule (3 vỉ x 10 viên). Quý khách có thể mang đơn bác sĩ đến địa chỉ nhà thuốc: Số 168 Ngọc Khánh, Phường Giảng Võ, Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội (Xem bản đồ) để được tư vấn sử dụng. Quý khách có thể nhắn tin với nhà thuốc thông qua trang web chính thức hoặc gọi qua số hotline: 0962.260.002 để mua hàng trực tuyến.
Thành phần
Trong 1 viên nén Pradaxa 110 mg có chứa các thành phần:
- Dabigatran etexilat mesilate: 126,83 mg (tương đương Dabigatran etexilat dạng bazơ: 110mg) .
- Tá dược: Tartaric acid, acacia, hypromellose, dimethicone 350, talc, hydroxypropyl cellulose vừa đủ.
Tác dụng
Thành phần chính của Pradaxa 110 là Dabigatran etexilat- một tiền chất có phân tử lượng nhỏ. Sau khi uống Dabigatran etexilat sẽ được thủy phân với xúc tác là esterase trong huyết tương và gan thành chất có hoạt tính Dabigatran. Dabigatran có tác dụng ức chế thrombin trực tiếp, mạnh, có hồi phục và có tính cạnh tranh.
Trong quá trình đông máu, thrombin sẽ chuyển đổi fibrinogen thành fibrin. Fibrin có tác dụng giam giữ tiểu cầu và các thành phần khác của máu tạo nên cục máu đông. Dabigatran trong thuốc ức chế thrombin ngăn chặn sự hình thành cục máu đông. Bên cạnh đó nó cũng ức chế thrombin tự do, thrombin liên kết với fibrin và sự kết tập tiểu cầu do thrombin.[1]
Chỉ định
Pradaxa 110 mg có chứa Dabigatran etexilat dạng bazơ được chỉ định trong điều trị:
- Phòng ngừa tai biến thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch ở người trưởng thành trải qua phẫu thuật thay thế toàn bộ khớp háng hoặc khớp gối.
- Phòng ngừa đột quỵ, thuyên tắc hệ thống ở người trưởng thành bị rung nhĩ không do bệnh van tim có một hoặc nhiều yếu tố nguy cơ như: đã từng bị đột quỵ, đái tháo đường; cơn thoáng thiếu máu não, tuổi ≥ 75, suy tim (phân loại NYHA ≥ độ II), tăng huyết áp.
- Điều trị và ngăn ngừa tử vong liên quan do huyết khối tĩnh mạch sâu cấp và/hoặc thuyên tắc phổi (PE).
- Giảm nguy cơ tái phát huyết khối tĩnh mạch sâu và thuyên tắc phổi ở bệnh nhân trưởng thành đã được điều trị trước đó.
Chống chỉ định
Pradaxa 110 mg được chống chỉ định trong trường hợp:
- Người bị quá mẫn với thành phần của của thuốc Pradaxa 110mg.
- Suy thận nặng (CrCL < 30 mL/phút), suy gan hoặc mắc bệnh gan có ảnh hưởng đến tính mạng.
- Bệnh nhân có cơ địa chảy máu, hoặc bệnh giảm đông máu do dùng thuốc hay tự phát.
- Sang thương hoặc các tình trạng có nguy cơ chảy máu nặng rõ rệt bao gồm: loét dạ dày tá tràng hiện tại hoặc gần đây, u ác tính có nguy cơ chảy máu cao, phẫu thuật não, cột sống hoặc mắt gần đây, tổn thương cột sống hoặc não gần đây. Xuất huyết nội sọ gần đây, dị dạng động tĩnh mạch, phình mạch máu, giãn tĩnh mạch thực quản đã biết hoặc nghi ngờ hoặc các bất thường nghiêm trọng mạch máu trong cột sống hoặc trong não.
- Bệnh nhân sử dụng thuốc đồng thời với ketoconazole toàn thân, cyclosporin, itraconazol và dronedaron.
- Bệnh nhân sử dụng thuốc đồng thời với các thuốc chống đông khác như heparin, các dẫn xuất heparin, các heparin trọng lượng phân tử thấp, thuốc chống đông đường uống.
- Người bệnh đặt van tim nhân tạo cơ học.
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng
Có thể uống thuốc trực tiếp với nước hoặc cùng với thức ăn. Nếu người bệnh xuất hiện các triệu chứng đường tiêu hoá, có thể uống thuốc trong bữa ăn và/hoặc cùng với một thuốc ức chế bơm proton như pantoprazole.
Liều dùng
Phòng ngừa tai biến thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch ở những trưởng thành trải qua phẫu thuật thay thế toàn bộ khớp háng hoặc khớp gối:
- Người trưởng thành: Nên bắt đầu điều trị với Pradaxa trong vòng 1 – 4 giờ sau khi phẫu thuật xong với liều 1 viên/ ngày (110 mg). Sau đó tiếp tục uống 2 viên/ lần/ngày liên tục trong 10 ngày đối với khớp gối và 28-35 ngày với khớp háng. Nếu không bắt đầu dùng thuốc ngay trong ngày tiến hành phẫu thuật, nên bắt đầu điều trị sau đó với liều 2 viên/lần/ngày.
- Suy thận: Nên bắt đầu điều trị bằng thuốc vòng 1 – 4 giờ sau khi phẫu thuật xong với liều 75 mg và sau đó tiếp tục uống liều 75mg x 2 lần/ ngày trong tổng cộng 10 ngày (đối với phẫu thuật thay khớp gối) hoặc 28 – 35 ngày (đối với phẫu thuật thay khớp háng).
- Người cao tuổi: Liều khuyến cáo là 150 mg mỗi ngày.
Phòng ngừa đột quỵ, thuyên tắc hệ thống ở những bệnh nhân bị rung nhĩ không do bệnh van tim có một hoặc nhiều các yếu tố nguy cơ:
- Người trưởng thành: Liều khuyến cáo dùng hàng ngày của Pradaxa là 300mg dùng trong thời gian dài.
- Suy thận: Không cần thiết phải chỉnh liều, liều hàng ngày 300mg. Tuy nhiên, ở những bệnh nhân có nguy cơ chảy máu cao, cân nhắc giảm liều xuống còn 220mg/ ngày.
- Người cao tuổi: Bệnh nhân từ 75 – 80 tuổi nên điều trị với liều hàng ngày 300mg, khi nguy cơ thuyên tắc do huyết khối thấp và nguy cơ chảy máu cao, có thể cân nhắc dùng liều 220 mg x 2 lần/ ngày tùy từng trường hợp.
Điều trị và ngăn ngừa tử vong liên quan do huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) cấp và/hoặc thuyên tắc phổi (PE):
- Người trưởng thành: Liều khuyến cáo 300mg/ ngày tiếp tục cho đến 6 tháng.
- Suy thận: Không cần thiết phải chỉnh liều ở những bệnh nhân suy thận CC crcl > 30 ml/phút, liều hàng ngày 300mg.
- Người cao tuổi: Bệnh nhân từ 75 – 80 tuổi: liều 300mg/ ngày. Bệnh nhân 80 tuổi trở lên: liều 220 mg/ngày.
Giảm nguy cơ tái phát huyết khối tĩnh mạch sâu và thuyên tắc phổi ở bệnh nhân trưởng thành đã được điều trị trước đó:
- Người trưởng thành: Liều khuyến cáo 300mg/ngày.
- Suy thận: Bệnh nhân nên được sử dụng với liều hàng ngày 300 mg.
- Người cao tuổi: Bệnh nhân từ 75 – 80 tuổi: liều 300mg/ ngày. Bệnh nhân 80 tuổi trở lên: liều 220 mg/ngày.
Tác dụng phụ
Pradaxa 110 mg gây nên các tác dụng không mong muốn khi sử dụng như:
- Thiếu máu, giảm tiểu cầu.
- Mày đay, phát ban và ngứa, phù mạch, co thắt phế quản, phản ứng phản vệ.
- Xuất huyết nội sọ.
- Máu tụ, chảy máu.
- Chảy máu mũi, ho ra máu.
- Rối loạn dạ dày ruột: Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, xuất huyết tiêu hóa, buồn nôn, nôn, khó nuốt, viêm thực quản dạ dày, trào ngược thực quản dạ dày, loét dạ dày kể cả loét thực quản.
- Bất thường chức năng gan.
- Xuất huyết da.
- Tụ máu khớp.
- Xuất huyết niệu sinh dục.
- Xuất huyết tại vị trí đặt catheter, xuất huyết nơi tiêm.
- Tổn thương, ngộ độc hoặc những biến chứng sau thủ thuật: chảy máu tại vết rạch, chảy máu do chấn thương.
Thận trọng
Thận trọng khi sử dụng Pradaxa 110mg trong các trường hợp:
- Thận trọng khi sử dụng thuốc trên bệnh nhân có men gan cao > 2 lần giới hạn trên của giá trị bình thường.
- Thận trọng sử dụng thuốc trong các trường hợp có tăng nguy cơ gây chảy máu hay sử dụng đồng thời các thuốc ức chế kết tập tiểu cầu. Xuất huyết có thể xuất hiện tại bất cứ vị trí nào trong quá trình điều trị. Đối với tình trạng đe doạ tính mạng hoặc chảy máu không kiểm soát được cần sử dụng tác nhân đặc hiệu (PRAXBIND, idarucizumab) để loại bỏ thuốc.
- Tạm ngừng sử dụng thuốc khi cần tiến hành những can thiệp phẫu thuật và thủ thuật can thiệp do nó có tăng nguy cơ chảy máu.
- Thận trọng khi sử dụng thuốc trong phẫu thuật cấp cứu hoặc các thủ thuật khẩn, nên tạm thời ngưng sử dụng thuốc.
- Nên tạm thời ngừng sử dụng trước khi tiến hành thủ thuật can thiệp/phẫu thuật cấp cứu ít nhất 12 giờ. Nếu không có thể tăng nguy cơ chảy máu.
- Nếu có thể, nên ngừng sử dụng ít nhất 24 giờ trước thủ thuật xâm lấn phẫu thuật hoặc phẫu thuật. Ở những bệnh nhân nguy cơ xuất huyết hoặc trong đại phẫu khi cần đến quá trình đông máu tốt, nên ngừng sử dụng trước 2-4 ngày.
Tương tác thuốc
Thuốc Pradaxa 110mg thuốc biệt dược gây tương tác khi sử dụng cùng các thuốc:
Thuốc chống đông máu và chống kết tập tiểu cầu: Có thể làm tăng nguy cơ chảy máu khi dùng đồng thời với Pradaxa 110mg:
- Thuốc chống đông máu như heparin trọng lượng phân tử thấp (LMWH).
- Heparin không phân đoạn (UFH), dẫn xuất heparin (fondaparinux, desirudin).
- Các thuốc tiêu huyết khối và thuốc đối kháng vitamin K.
- Các thuốc kháng kết tập tiểu cầu như các thuốc kháng receptor GPIIb/llla, prasugrel, ticagrelor, dextran, ticlopidine, và sulfinpyrazone và thuốc chống đông đường uống khác.
Thuốc ức chế P-glycoprotein:
Sử dụng đồng thời các thuốc ức chế P-gp (như amiodarone, dronedarone, ticagrelor, verapamil, quinidine, ketoconazole toàn thân, và clarithromycine:có thể làm tăng nồng độ dabigatran trong huyết tương.
- Amiodarone: Nồng độ thuốc ở khỏe mạnh tăng lên khoảng 1,6 lần (+60%) khi dùng cùng với amiodarone.
- Verapamil: Khi dùng thuốc cùng với verapamil đường uống, nồng độ của thuốc tăng lên.
- Quinidine: Nồng độ của thuốc trong huyết tương tăng lên khoảng 1,5 lần (+53%) khi dùng đồng thời quinidine.
- Clarithromycin: Nồng độ thuốc trong huyết thương tăng lên khoảng 19% khi dùng đồng thời clarithromycin.
- Ketoconazole: Nồng độ thuốc tăng lên khoảng 2,5 lần (+150%) sau khi dùng đồng thời đơn liều và đa liều của ketoconazole toàn thân.
- Dronedarone: Nồng độ dabigatran tăng lên 2,1 lần (+114%) hoặc 2,4 lần sau khi dùng đồng thời đơn liều hoặc đa liều dronedarone.
Thuốc ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc hoặc ức chế tái hấp thu norepinephrin serotonin: Sử dụng thuốc đồng thời làm tăng nguy cơ chảy máu.
Thuốc gây cảm ứng P-glycoprotein: Làm giảm nồng độ của Pradaxa 110mg.
Quá liều và xử trí
Quá liều
Dùng quá liều Pradaxa 110mg caps (3 vỉ x 10 viên) có thể gây biến chứng chảy máu.
Xử trí
Tuỳ vào từng tình huống lâm sàng để thực hiện biện pháp xử trí thích hợp:
- Cần phải ngừng dùng thuốc và xác định vị trí chảy máu.
- Dùng thuốc giải độc đặc hiệu (praxbind, idarucizumab) khi cần loại bỏ nhanh tác dụng của thuốc.
- Cân nhắc xử trí bàng cách việc sử dụng máu tươi toàn phần hoặc huyết tương tươi đông lạnh.
- Có thể xử trí bàng thẩm phân, tuy nhiên các kinh nghiệm lâm sàng về việc dùng biện pháp lọc máu trong trường hợp này còn hạn chế.
Có nên sử dụng thuốc Pradaxa 110mg cho phụ nữ có thai và cho con bú không?
Phụ nữ có thai
Hiện không có dữ liệu lâm sàng nào về việc sử dụng thuốc Pradaxa 110mg ở phụ nữ có thai, các nguy cơ đối với thai nhi chưa được biết do đó không nên sử dụng thuốc cho đối tượng này. Phụ nữ đang trong độ tuổi sinh sản cần tránh có thai trong quá trình điều trị với Pradaxa 110mg.
Phụ nữ cho con bú
Hiện chưa có dữ liệu lâm sàng về tính an toàn của thuốc do đó nên thận trọng bằng cách ngừng cho con bú khi sử dụng thuốc.
Ảnh hưởng của Pradaxa 110mg đến người thường xuyên lái xe và vận hành máy móc
Chưa có nghiên cứu nào của Pradaxa 110mg được thực hiện trên tác động tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý khi sử dụng
- Bảo quản nguyên trong bao bì để tránh ẩm, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh nắng trực tiếp.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng của Pradaxa 110mg trước khi dùng.
- Uống ngay khi thời gian quên < 6h, nếu > 6h thì bỏ qua và dùng liều tiếp theo. Tiếp tục với các liều dùng hàng ngày, không được dùng liều gấp đôi.
Trên đây, Nhà Thuốc Việt Pháp 1 đã giới thiệu đến bạn thông tin về thuốc Pradaxa 110mg. Hy vọng những thông tin trong bài viết sẽ giúp ích cho bạn trong việc sử dụng Pradaxa 110mg đúng cách, an toàn và hiệu quả.
Nguồn tham khảo
↑1 | Tham khảo: Cơ chế tác dụng của Dabigatran tại https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC7966436/. Truy cập ngày 13/10/2023. |
---|
Chưa có đánh giá nào.