Danh mục | Thuốc chống nấm |
Quy cách sản phẩm | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Xuất xứ | Thái Lan |
Thương hiệu | T.O. Chemicals, T.O Pharma Co., Ltd |
Đơn vị đăng ký | CÔNG TY T.O Pharma Co., Ltd |
Số đăng ký | VN-6238-02 |
Hạn sử dụng | 36 tháng kể từ ngày sản xuất |
Ninazol là thuốc gì?

Ninazol là thuốc không kê đơn được chỉ định dùng trong trường hợp điều trị nấm toàn thân do: Candida, Histoplasma, Coccidioides immitis, Paracoccidioides.
Thành phần
Thành phần chính của 1 viên nén Ninazol bao gồm: Ketoconazole [1] với hàm lượng 200 mg và tá dược vừa đủ 1 viên.
Chỉ định
- Bệnh nấm toàn thân do: Candida, Paracoccidioides, Histoplasma, Coccidioides immitis.
- Bệnh nấm Candida niêm mạc da mãn tính nặng, nấm đường tiêu hóa, nấm Candida âm đạo mãn tính, nấm da hoặc móng không đáp ứng với các phương pháp điều trị khác.
- Phòng ngừa nhiễm nấm trên người hệ miễn dịch suy yếu.
Chống chỉ định

- Người có tiền sử mẫn cảm hoặc dị ứng với Ketoconazole hay là bất cứ thành phần tá dược nào của thuốc Ninazol.
- Người mắc bệnh gan cấp tính hoặc mãn tính, với men gan cao gấp 2 lần người bình thường.
- Phụ nữ có thai.
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng
- Thuốc Ninazol được bào chế dạng viên nén nên sử dụng bằng đường uống với nước vừa đủ.
Liều dùng
- Điều trị nhiễm nấm toàn thân: Uống 1 viên (200mg)/ lần, mỗi ngày dùng 1 lần, có thể tăng đến 2 viên (400mg) /ngày nếu đáp ứng lâm sàng không đủ.
- Điều trị hội chứng Cushing nội sinh: Khởi đầu 400 mg đến 600mg có thể tăng đến 800 mg đến 1200 mg, chia 2 lần đến 3 lần/ ngày.
Tác dụng phụ

- Rối loạn gan mật: viêm gan, hoại tử gan, xơ gan, vàng da, chức năng gan bất thường, suy gan có thể dẫn đến ghép gan hoặc tử vong.
- Rối loạn miễn dịch: phù mạch thần kinh, phản ứng phản vệ
- Rối loạn nội tiết: suy vỏ thượng thận, chứng vú to ở nam giới
- Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: không dung nạp rượu, tăng lipid máu, chán ăn, tăng cảm giác thèm ăn
- Rối loạn tâm thần kinh: mất ngủ, chóng mặt, dị cảm, buồn ngủ, căng thẳng, đau đầu, tăng áp lực nội sọ
- Rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, khô miệng, nôn mửa, tiêu chảy, khó tiêu,…
- Ban đỏ đa dạng, nổi mề đay, rụng tóc, viêm da, khô da, đau cơ, rối loạn kinh nguyệt, bốc hỏa, khó chịu, suy nhược, mệt mỏi, phù ngoại biên, sốt, ớn lạnh.
- Sợ ánh sáng.
- Chảy máu cam.
- Hạ huyết áp tư thế đứng.
Tương tác thuốc
- Ketoconazole ức chế CYP3A4, có thể làm thay đổi dược động học khi dùng chung các loại thuốc chuyển hóa qua con đường này.
- Thuốc kháng acid có thể làm giảm khả năng hấp thụ Ketoconazole.
- Methadone, saquinavir, quinidine,…: Có thể làm tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT.
- Dabigatran [2]: Có thể làm tăng nguy cơ chảy máu.
- Các thuốc triazolam: Có thể kéo dài tác dụng an thần và ức chế hô hấp…
- Felodipin: Có thể làm tăng nguy cơ phù nề và suy tim sung huyết.
Lưu ý khi sử dụng

- Cần theo dõi chức năng gan, vì độc tính nghiêm trọng có thể xảy ra cả ở bệnh nhân dùng liều cao với thời gian sử dụng ngắn hoặc liều thấp với thời gian sử dụng dài, có thể không hồi phục.
- Nên xét nghiệm chức năng gan trước khi điều trị bằng thuốc Ninazol
- Bảo quản Ninazol nhiệt độ không vượt quá 30°C, để ở nơi khô ráo thoáng mát và tránh xa tầm với của con nhỏ.
Thuốc Ninazol giá bao nhiêu? Mua ở đâu chính hãng?
Để biết thêm thông tin về giá thuốc Ninazol, quý khách vui lòng liên hệ với nhà thuốc.
Thuốc Ninazol hiện nay được bán tại Nhà Thuốc Việt Pháp 1. Quý khách có thể mua Ninazol chính hãng tại Nhà thuốc Việt Pháp 1 ở Quầy 102, tầng 1, số 168 Ngọc Khánh, phường Giảng Võ, quận Ba Đình, Hà Nội (Xem bản đồ). Nếu gặp vấn đề gì về thuốc, xin liên hệ qua số 0962.260.002 hoặc website.
Nguồn tham khảo
↑1 | Tham khảo thêm về vai trò của Ketoconazole tại WebMD: https://www.webmd.com/drugs/2/drug-75147-1052/ketoconazole-topical/ketoconazole-cream-topical/details ,ngày tham khảo: 23/03/2025 |
---|---|
↑2 | Tham khảo thêm về vai trò của Dabigatran tại WebMD: https://www.webmd.com/drugs/2/drug-154839-1122/pradaxa-oral/dabigatran-oral/details,ngày tham khảo: 23/03/2025 |
Chưa có đánh giá nào.