Danh mục | Thuốc kháng giáp |
Đối tượng | Người mắc bệnh về tuyến giáp |
Thương hiệu | Industria Farmaceutica Nova Argentia, Italy |
Công ty đăng ký | Công ty Alfa Intes Industria Terapeutica Splendone S.r.l |
Số đăng ký | VN-17813-14 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 5 vỉ x 10 viên |
Xuất xứ | Ý |
Hoạt chất chính | Carbimazole |
Thuốc Navacarzol 5mg giá bao nhiêu? Là thuốc gì? Cách sử dụng?
Bệnh cường giáp không chỉ gây ra các biểu hiện như nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, hồi hộp, run tay, yếu cơ, mệt mỏi mà còn gây ra nhiều vấn đề sức khỏe khác. Vì vậy, việc sử dụng những loại thuốc để điều trị căn bệnh này là hết sức cần thiết. Thuốc Navacarzol được các bác sĩ kê đơn cho những bệnh nhân mắc bệnh cường giáp, giúp họ cải thiện được tình trạng sức khỏe của mình. Vậy Navacarzol là thuốc gì? Giá bao nhiêu? Mua ở đâu? Hãy cùng Nhà thuốc Việt Pháp 1 tham khảo bài viết sau đây.
Navacarzol là thuốc gì?
Navacarzol [1] là thuốc kê đơn của bác sĩ dùng trong điều trị một số rối loạn tuyến giáp đi kèm với cường giáp.
- Nhà sản xuất: Công ty Industria Farmaceutica Nova Argentia, Italy.
- Công ty đăng ký: Công ty Alfa Intes Industria Terapeutica Splendone S.r.l.
- Số đăng ký: VN-17813-14
- Dạng bào chế: Viên nén.
- Quy cách đóng gói: Hộp 5 vỉ x 10 viên nén.
- Hạn dùng: 3 năm kể từ ngày sản xuất.
Thuốc Navacarzol 5mg giá bao nhiêu?
Hiện nay, thuốc Navacarzol giá bán là 350.000 VNĐ/ 1 Hộp/ 5 Vỉ. Giá thuốc Navacarzol có thể dao động không đáng kể tại các thời điểm khác nhau.
Mua thuốc Navacarzol ở đâu?
Để mua được thống Navacarzol 5mg chính hãng, bạn có thể đến các nhà thuốc uy tín trên toàn quốc. Một trong số đó có thể kể đến Nhà thuốc Việt Pháp 1. Nhà thuốc có địa chỉ tại: Quầy 102 tầng 1 – 168 Ngọc Khánh, Phường Giảng Võ, Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội (Xem bản đồ). Để biết thêm thông tin chi tiết về sản phẩm hoặc cần giải đáp thắc mắc, bạn có thể liên hệ số hotline: 0962.260.002–0974.360.996 hoặc website chính thức để nhận được sự tư vấn từ các dược sĩ nhà thuốc. Các sản phẩm của nhà thuốc đều là sản phẩm chính hãng, có đầy đủ giấy tờ theo quy định.
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
- Hoạt chất chính: Carbimazol hàm lượng 5mg.
- Tá dược: Magnesium stearat, Lactose, Talc, Cellulose vi tinh thể, Natri starch glycolate, dầu thầu dầu hydrogen hóa, Colloidal hydrated silica.
Tác dụng của thuốc Navacarzol
Với thành phần chính là Carbimazol là dẫn chất thiomidazol (imidazol có lưu huỳnh). Carbimazol trong cơ thể bị chuyển hóa nhanh và hoàn toàn thành Thiamazol. Vì thế cơ chế tác dụng giống với thiamazol. Thuốc ức chế tổng hợp hormon giáp bằng cách ngăn cản iod gắn vào gốc tyrosyl của thyroglobulin, đồng thời ức chế sự kết hợp hai gốc iodotyrosyl thành iodothyronin. Vì vậy, Carbimazol ngăn cản quá trình tổng hợp hormon tuyến giáp.
Không dùng với thời gian quá dài vì Carbimazol không điều trị được nguyên nhân gây ra bệnh cường giáp.
Cách sử dụng thuốc Navacarzol
Cách dùng Navacarzol như sau:
- Thuốc ở dạng viên nén nên sử dụng bằng cách uống với một lượng nước vừa phải.
- Có thể uống thuốc trước hay sau bữa ăn mà không ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị.
Liều dùng
Liều dùng ở mỗi bệnh nhân được khuyến cáo tùy theo từng độ tuổi và mức độ bệnh khác nhau:
Với người trưởng thành:
- Dùng 20-60mg Carbimazol mỗi ngày, chia làm 2-3 lần trong ngày tùy thuộc và mức độ rối loạn. Để có thể kiểm soát được bệnh, liều dùng cần được giảm dần từ từ cho đến liều nhỏ nhất.
- Điều trị trong 1-2 tháng đầu với liều cao dưới sự kiểm soát chặt chẽ. Liều dùng giảm dần từng nấc đến liều duy trì trong 304 tháng tiếp theo. Quá trình điều trị thường kéo dài 8-12 tháng.
- Liều và thời gian điều trị tùy thuộc vào mỗi bệnh nhân khác nhau, cùng với kết quả lâm sàng và kết quả của những xét nghiệm sinh học.
Với trẻ em:
Dưới 1 tháng tuổi | Uống 250µg/kg cân nặng x 3 lần/ngày |
1 – 4 tuổi | Uống 2,5mg/lần x 3 lần/ngày |
5 – 12 tuổi | Uống 5mg/lần x 3 lần/ngày |
13 – 18 tuổi | Uống 10mg/lần x 3 lần/ngày |
Trẻ em là đối tượng đang trong giai đoạn phát triển cơ thể, đặc biệt là hệ thống tủy xương. Carbimazol liên quan đến suy tủy xương nên việc điều trị cho trẻ em cần phải dừng ngay lập tức nếu có bất kỳ dấu hiệu nào của sự giảm bạch cầu trung tính. Người thân của trẻ cần lưu ý theo dõi và thông báo những triệu chứng và dấu hiệu của sự nhiễm trùng cho bác sĩ, đặc biệt là viêm họng. Nếu có dấu hiệu của sự nhiễm trùng cần thực hiện đếm công thức bạch cầu mỗi 3-6 tháng để đảm bảo an toàn cho trẻ.
Chống chỉ định của thuốc Navacarzol
Không dùng Navacarzol trong những trường hợp sau đây:
- Người mắc ung thư tuyến giáp phụ thuộc vào TSH (kích thích tố tuyến giáp).
- Có tiền sử bị rối loạn huyết học nặng.
- Suy gan.
- Phụ nữ đang cho con bú.
- Dị ứng với Carbimazol và bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc.
Tác dụng phụ của thuốc Navacarzol
Các tác dụng không mong muốn của thuốc Navacarzol có tỷ lệ chung là 2 – 4%, nặng dưới 1%. Tai biến thường xảy ra trong 6-8 tuần đầu tiên phụ thuộc và liều dùng.
Thường gặp (ADR>1/100) |
|
Ít gặp (1/1000<ADR<1/100) |
|
Hiếm gặp (ADR < 1/1000) |
|
Báo ngay cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn trong quá trình dùng thuốc Navacarzol để được xử trí kịp thời.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Navacarzol 5mg
Khi dùng Navacarzol có những thận trọng sau:
- Nếu bệnh nhân thấy có xuất hiện bất kỳ triệu chứng như: Sốt, viêm họng hay nhiễm trùng nào thì cần phải tiến hành đếm công thức máu.
- Không được dùng thuốc nếu như chưa biết rõ về mức độ cường giáp. Kiểm tra công thức máu trước khi bắt đầu điều trị, kiểm tra mỗi tuần trong suốt 6 tuần đầu điều trị.
Tương tác thuốc
- Khi cường giáp, sự chuyển hóa của các thuốc sau tăng lên: Aminophylin, oxtriphylin, theophylin, glycosid trợ tim, thuốc chẹn beta. Khi dùng Carbimazol, nếu tuyến giáp trở về bình thường, cần giảm liều các thuốc kể trên.
- Các thuốc có iod sẽ làm giảm đáp ứng của cơ thể với Carbimazol nên phải tăng liều Carbimazol.
- Với các thuốc chống đông dẫn chất coumarin hoặc indandion, Carbimazol có thể làm giảm prothrombin huyết nên làm tăng tác dụng của các thuốc chống đông. Vì vậy, cần điều chỉnh liều thuốc chống đông dựa vào thời gian prothrombin.
- Thuốc kháng giáp có thể làm tuyến giáp giảm hấp thu iod phóng xạ và nó có thể tăng trở lại sau khi dừng đột ngột thuốc kháng giáp từ 5 ngày.
Navacarzol có dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú được không?
Với phụ nữ có thai: [2]Tuyến giáp của bào thai phát triển rất sớm tuy nhiên cho đến khoảng tuần thứ 12 của thai kỳ thì mới bắt đầu có đủ lượng iod. Có thể có nguy cơ nhẹ đối với chức năng tuyến giáp của bào thai. Nhưng nếu cần thiết, người mẹ vẫn có thể duy trì việc dùng thuốc Navacarzol. Carbimazol có thể đi qua nhau thai. Vì vậy nên tiếp tục điều trị với liều thấp nhất có thể để người mẹ có thể duy trì tuyến giáp ở tình trạng bình thường và tránh được nguy cơ gây thiểu năng tuyến giáp cho bào thai.
Với phụ nữ cho con bú: Không nên cho con bú khi đang dùng thuốc thì thuốc có thể bài xuất qua sữa mẹ.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều:
- Uống thuốc ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, trong trường hợp gần với thời điểm uống liều tiếp theo thì có thể bỏ qua liều đó và dùng các liều sau như bình thường.
- Không được tự ý dùng gấp đôi liều để bù lại liều đã quên.
Quá liều:
- Khi dùng thuốc quá liều có thể dẫn đến triệu chứng thiểu năng tuyến giáp, đồng thời làm tăng nồng độ TSH cùng với thể tích bướu ở cổ.
- Cần ngừng thuốc và đưa bệnh nhân tới gặp bác sĩ hoặc nhân viên y tế để được xử trí kịp thời.
Những lưu ý khi dùng thuốc Navacarzol
Khi dùng thuốc Navacarzol 5mg, bạn cần lưu ý những điều sau đây:
- Đọc kỹ tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Navacarzol trước khi dùng.
- Chỉ dùng thuốc theo đơn kê bởi bác sĩ.
- Bảo quản thuốc ở điều kiện khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời chiếu vào.
- Để thuốc ở nhiệt độ phòng và không quá 30oC.
- Để thuốc Navacarzol cách xa tầm tay trẻ nhỏ.
Trên đây là những thông tin về thuốc Navacarzol mà chúng tôi cung cấp tới bạn. Hy vọng rằng, qua bài viết này bạn đã có thêm những kiến thức về thuốc Navacarzol để có thể sử dụng thuốc an toàn, hiệu quả. Xin chân thành cảm ơn và hẹn gặp lại quý độc giả trong các bài viết tiếp theo.
Nguồn tham khảo
↑1 | Thông tin tham khảo tại Drugbank, Link tham khảo: https://drugbank.vn/thuoc/Navacarzol&VN-17813-14. Ngày truy cập: 10/08/2022 |
---|---|
↑2 | Thông tin tham khảo tại Medicines. Link tham khảo: https://www.medicines.org.uk/emc/product/13015/smpc. Ngày truy cập 10/08/2022 |
Chưa có đánh giá nào.