Danh mục | Thuốc tác dụng đối với máu |
Công ty sản xuất | CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC VẬT TƯ Y TẾ HÀ NAM |
Số đăng ký | VD – 32115 – 19 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 vỉ x 10 viên |
Chảy máu sau sinh là một biến chứng sản khoa rất nghiêm trọng. Tai biến này thường xảy ra bất ngờ, không dự đoán trước được, là một trong những nguyên nhân tử vong hàng đầu ở phụ sản. Vì vậy, việc phòng và điều trị biến chứng chảy máu sau sinh rất quan trọng. Trên thị trường hiện nay đã xuất hiện một số thuốc có khả năng giải quyết mối lo ngại trên, bao gồm Methylergo. Vậy Methylergo là thuốc gì? Giá bao nhiêu? Tác dụng, cách dùng? Hãy tìm hiểu cùng Nhà thuốc Việt Pháp 1 thông qua bài viết dưới đây.
Thuốc Methylergo là gì?
Methylergo là thuốc kê đơn có nguồn gốc xuất xứ tại Việt Nam. Thuốc có tác dụng phòng và điều trị chảy máu sau sinh, sau mổ lấy thai hoặc chảy máu tử cung do nhiều nguyên nhân.
Một số thông tin cần biết về thuốc Methylergo [1]:
- Công ty sản xuất: CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC VẬT TƯ Y TẾ HÀ NAM. Địa chỉ: Cụm công nghiệp Hoàng Đông, Duy Tiên, Hà Nam.
- Số đăng ký: VD – 32115 – 19.
- Dạng bào chế: Viên nén.
- Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên.
- Hạn sử dụng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng cụ thể được in trên bao bì sản phẩm. Tuyệt đối không sử dụng khi thuốc đã vượt quá hạn in trên bao bì.
Thuốc Methylergo giá bao nhiêu?
Hiện nay trên thị trường, thuốc Methylergo có giá 260.000 VNĐ cho hộp 2 vỉ x 10 viên. Giá bán này có thể thay đổi tăng giảm tùy thuộc vào thời gian hay địa điểm bạn mua thuốc, tuy nhiên sự thay đổi này là không đáng kể.
Mua thuốc Methylergo Tab ở đâu?
Methylergo Tab có mặt ở nhiều cơ sở kinh doanh dược và các nhà thuốc trên toàn quốc, trong đó có Nhà thuốc Việt Pháp 1.
Bạn có thể tìm đến trực tiếp quầy thuốc để mua hàng và được các nhân viên nhà thuốc tư vấn đầy đủ hơn. Địa chỉ của Nhà thuốc Việt Pháp 1: Quầy 102 – Tầng 1, số 168 Ngọc Khánh, phường Giảng Võ, quận Ba Đình, Hà Nội. (Xem bản đồ)
Bạn cũng có thể liên hệ với hệ thống nhân viên của nhà thuốc ngay trên trang web hoặc liên hệ tới số hotline: 0962.260.002 để được giải đáp những thắc mắc cũng như được tư vấn cụ thể.
Nhà thuốc Việt Pháp 1 luôn hân hạnh được phục vụ quý khách!
Thành phần
Trong mỗi một viên nén có chứa:
- Hoạt chất: Methylergometrin maleat hàm lượng 0,2 mg.
- Tá dược: Lactose monohydrate, microcrystalline cellulose, tinh bột ngô, povidon K30, acid tartaric, acid stearic vừa đủ.
Cơ chế tác dụng và tác dụng
Thành phần chính của thuốc là Methylergometrin maleat – là dạng muối của methylergometrine, khi vào cơ thể sẽ giải phóng ra methylergometrine (tên gọi khác là methylergonovine) ở dạng tự do.
Methylergometrine [2] là một chất chủ vận và đối vận một phần của các thụ thể serotonin, dopamin và alpha – adrenergic. Mô hình liên kết và hoạt hóa cụ thể của nó trên các thụ thể này dẫn đến sự co bóp đặc hiệu cao, nếu không phải là hoàn toàn của cơ trơn tử cung thông qua các thụ thể serotonin 5 – HT 2A trong khi các mạch máu khác bị ảnh hưởng ở mức độ thấp hơn.
Trong sản khoa, methylergometrine hoạt động như một oxytocin – chất kích thích co bóp tử cung. Nó được sử dụng phổ biến nhất để ngăn ngừa hoặc kiểm soát việc chảy máu quá nhiều sau khi sinh con và sảy thai tự nhiên hoặc sảy thai cố ý, và cũng để hỗ trợ tống xuất các sản phẩm thụ thai còn sót lại sau khi phá thai (sẩy thai trong đó toàn bộ hoặc một phần thai nhi vẫn còn trong tử cung) và để giúp cung cấp nhau thai sau khi sinh con.
Chỉ định
Bằng những tác dụng dược lý kể trên, thuốc được chỉ định trong các trường hợp sau:
- Phòng và điều trị chảy máu sau sinh hoặc chảy máu sau sảy thai, kể cả trong mổ lấy thai.
- Các trường hợp chảy máu tử cung do bong nhau thai, mất trương lực tử cung, tử cung không co hồi và ứ đọng sản dịch sau sinh.
Chống chỉ định
Chống chỉ định thuốc Methylergo với các nhóm đối tượng sau:
- Bệnh nhân mẫn cảm với hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc.
- Bệnh nhân tăng huyết áp.
- Bệnh nhân thiếu máu.
- Phụ nữ có thai.
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng
- Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén, vì vậy được dùng theo đường uống.
- Uống viên thuốc với một cốc nước lọc.
Liều dùng
- Dùng 1 viên/lần x 3 – 4 lần/ngày.
- Trong thời gian 6 tuần sau khi sinh, chỉ được uống thuốc trong thời gian tối đa là 1 tuần.
Tác dụng phụ
Các tác dụng không mong muốn của thuốc Methylergo được liệt kê theo tần suất gặp phải như dưới đây [3]:
Thường gặp
- Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất của thuốc là tăng huyết áp trong một số trường hợp kèm theo co giật và/hoặc nhức đầu. Hạ huyết áp cũng đã được báo cáo ở bệnh nhân sử dụng thuốc.
Ít gặp
- Đau bụng (do co bóp tử cung), buồn nôn và nôn thỉnh thoảng xảy ra.
Hiếm gặp
- Nhồi máu cơ tim cấp, đau ngực thoáng qua, co mạch, co thắt mạch, co thắt động mạch vành, nhịp tim chậm, nhịp tim nhanh, khó thở, tiểu máu, viêm tắc tĩnh mạch, nhiễm độc nước, ảo giác, chuột rút ở chân, chóng mặt, ù tai, nghẹt mũi, tiêu chảy, đổ mồ hôi, hồi hộp, phát ban, vị giác khó chịu.
Tương tác thuốc
Methylergo có thể gây ra tương tác khi dùng cùng các thuốc hoặc thức ăn sau [4]:
Ức chế CYP 3A4 (nhóm kháng sinh macrolid và ức chế protease)
- Có ít báo cáo về các tác dụng phụ nghiêm trọng liên quan đến việc dùng chung một số thuốc ergot alkaloid nhất định (dihydroergotamin, ergotamin) và các chất ức chế CYP 3A4 mạnh, dẫn đến co thắt dẫn đến thiếu máu não và/hoặc thiếu máu cục bộ ở các chi.
- Mặc dù chưa có báo cáo về tương tác với methyl ergometrin maleat một mình nhưng không nên phối hợp đồng thời với methyl ergometrin maleat với thuốc ức chế CYP 3A4 mạnh, ví dụ kháng sinh macrolid (erythromycin, troleandomycin, clarithromycin), protease HIV hoặc các chất ức chế men sao chép ngược (ritonavir, indinavir, nelfinavir, delavirdine) hoặc thuốc kháng nấm azol (ketoconazol, itraconazol, voriconazol).
- Chất ức chế CYP 3A4 ít hơn cũng nên được sử dụng cẩn thận, ví dụ santavir, nefazodon, fluconazol, nước ép bưởi, fluoxetin, fluvoxamin, zileuton, và clotrimazol. Danh sách này không đầy đủ và bác sĩ cần cân nhắc các tác động trên CYP 3A4 của các thuốc khác đang được xem xét để sử dụng đồng thời với methylergometrin maleat.
Thuốc cảm ứng CYP 3A4
- Các thuốc cảm ứng mạnh CYP3A4 (nevirapine, rifampicin) có thể làm giảm tác dụng dược lý của methylergometrin maleat.
Thuốc ức chế beta
- Cần thận trọng khi sử dụng đồng thời methylergometrin maleat với các thuốc ức chế beta. Sử dụng đồng thời với thuốc thuốc ức chế beta có thể làm tăng tác dụng co mạch của alkaloid ergot.
Thuốc mê
- Thuốc mê như halothan và methoxyfluran có thể làm giảm hiệu lực của methyl ergometrin maleat.
Glyceryl trinitrat và các thuốc chống đau thắt ngực khác.
- Methyl ergometrin maleat gây ra tác dụng co mạch và có thể làm giảm tác dụng của glyceryl trinitrat và các thuốc chống đau thắt ngực khác.
Không có tương tác dược động học nào liên quan đến các isoenzyme cytochrome P450 khác được biết đến.
Cẩn thận trọng khi dùng methyl ergometrin maleat đồng thời với các thuốc giãn mạch hoặc alkaloid ergot.
Ảnh hưởng của thuốc Methylergo đến các đối tượng đặc biệt
Phụ nữ có thai
Chưa có thông tin về việc methyl ergometrin maleat có thể gây hại cho thai nhi hay có thể ảnh hưởng đến khả năng sinh sản. Tuy nhiên, không được dùng methyl ergometrin maleat trong thời kỳ mang thai vì có thể xảy ra chứng co thắt tử cung.
Phụ nữ cho con bú
Thuốc được sử dụng để kiểm soát biến chứng chảy máu sau sinh. Vì vậy thuốc được sử dụng ở phụ nữ cho con bú với điều kiện sử dụng đúng theo chỉ định của bác sĩ và dùng tối đa 1 tuần trong vòng 6 tuần sau sinh.
Ở liều lượng khuyến cáo, một lượng nhỏ thuốc sẽ xuất hiện trong sữa mẹ, có thể gây ảnh hưởng không tốt đến trẻ bú sữa mẹ hoặc có thể làm giảm sản lượng sữa mẹ.
Trong thời gian sử dụng thuốc, các bà mẹ nên loại bỏ lượng sữa được tiết ra và chờ ít nhất 12 giờ sau liều dùng cuối cùng của thuốc trước khi bắt đầu cho con bú trở lại.
Những đối tượng cần thận trọng khi sử dụng
Cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho nhóm đối tượng sau đây:
- Bệnh nhân suy giảm chức năng gan hoặc thận.
- Các bệnh nhân có bệnh động mạch vành hoặc các yếu tố nguy cơ của bệnh động mạch vành (ví dụ như hút thuốc, béo phì, tiểu đường, cholesterol cao) có thể dễ bị chứng thiếu máu và nhồi máu cơ tim hơn do co thắt mạch dẫn gây ra bởi methyl ergometrin maleat.
- Vì thuốc có chứa lactose monohydrat nên những bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
Đánh giá hiệu quả của thuốc trên lâm sàng
Một phân tích thứ cấp [5] so sánh việc sử dụng methylergonovine và carboprost (đều là thuốc co bóp tử cung hàng hai) trên phụ nữ sau sinh đã được thực hiện:
- Thiết kế nghiên cứu: Xác định những phụ nữ đã trải qua cuộc sinh mổ và được sử dụng methylergonovine hoặc carboprost để chữa đờ tử cung. Yếu tố để đánh giá là bệnh tật liên quan đến xuất huyết (cần truyền hồng cầu trong mổ hoặc sau mổ, cần can thiệp phẫu thuật bổ sung bao gồm thắt động mạch tử cung, thắt động mạch hạ vị, hoặc cắt tử cung sau mổ). So sánh nguy cơ mắc bệnh liên quan đến xuất huyết ở những người sử dụng methylergonovine và carboprost.
- Kết quả: Nhóm nghiên cứu bao gồm 1335 phụ nữ, trong đó 870 (65,2%) phụ nữ nhận methylergonovine và 465 (34,8%) phụ nữ nhận carboprost. Sau khi tính đến các yếu tố gây nhiễu tiềm tàng, nguy cơ mắc bệnh liên quan đến xuất huyết ở nhóm carboprost cao hơn so với nhóm methylergonovine (nguy cơ tương đối, 1,7; khoảng tin cậy 95%, 1,2-2,6).
- Kết luận: Trong phân tích đối sánh điểm theo xu hướng này, methylergonovine có liên quan đến việc giảm nguy cơ mắc bệnh liên quan đến xuất huyết trong khi sinh mổ so với carboprost. Dựa trên những kết quả này, methylergonovine có thể là thuốc co hồi tử cung bậc hai hiệu quả hơn.
Lưu ý khi sử dụng thuốc Methylergo
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và nghe theo lời khuyên của bác sĩ, dược sĩ trước khi sử dụng thuốc. Không sử dụng thuốc quá liều khuyến cáo.
- Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời. Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em.
Trên đây là những thông tin chúng tôi muốn cung cấp đến bạn đọc về thuốc Methylergo. Hi vọng rằng bài viết này sẽ giúp ích cho bạn đọc trong quá trình nắm bắt thông tin của thuốc để chăm sóc sức khỏe tốt bản thân và gia đình.
Nguồn tham khảo
↑1 | Tham khảo thông tin thuốc Methylergo trên Drugbank – Ngân hàng dữ liệu ngành Dược của Bộ Y tế. Link tham khảo: https://drugbank.vn/thuoc/Methylergo-Tabs&VD-32115-19, ngày truy cập: 29/09/2022. |
---|---|
↑2 | Tham khảo phần Obstetric use và Pharmacodynamics của hoạt chất Methylergometrine trên trang Wikipedia. Link tham khảo: https://en.wikipedia.org/wiki/Methylergometrine, ngày truy cập: 29/09/2022. |
↑3 | Tham khảo mục Adverse reations trên Tờ thông tin sản phẩm của thuốc METHYLERGONOVINE MALEATE- methylergonovine tablet tại trang DailyMed. Link tham khảo: https://dailymed.nlm.nih.gov/dailymed/drugInfo.cfm?setid=a7ec8dfe-9b58-4363-a709-c1b72ee67855&audience=consumer, ngày truy cập: 30/09/2022. |
↑4 | Thông tin tham khảo trên tờ Hướng dẫn sử dụng của thuốc. |
↑5 | Tham khảo bài báo “Second-line uterotonics and the risk of hemorrhage-related morbidity” trên trang PubMed. Link tham khảo: https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/25582104/, ngày truy cập: 30/09/2022. |
Chưa có đánh giá nào.