Danh mục | Thuốc chống ung thư |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Công ty sản xuất | APRAZER HEALTHCARE PVT. TNHH. |
Công ty đăng ký | CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM NATCO |
Dạng bào chế | Viên con nhộng |
Quy cách | Hộp 30 viên |
Hạn sử dụng | 2 năm |
Ung thư là căn bệnh nguy hiểm, gây nhiều biến chứng và có tỷ lệ tử vong cao. Bệnh do sự tăng sinh tế bào bất thường, xâm lấn mô lân cận và di căn. Việc điều trị ung thư thường khó khăn, tốn kém và có thể gây nhiều tác dụng phụ. Thuốc Lenakast – 25 là một thuốc hỗ trợ điều trị ung thư được chỉ định hiện nay. Vậy hãy cùng Nhà thuốc Việt Pháp 1 tìm hiểu về thuốc này trong bài viết dưới đây.
Thuốc Lenakast-25 là thuốc gì?
Lenakast 25mg là thuốc kê đơn thuộc nhóm thuốc ức chế miễn dịch, được sử dụng để điều trị một số bệnh ung thư và rối loạn máu nhất định. Hoạt chất chính trong thuốc là Lenalidomide [1], có tác dụng ức chế sự phát triển của các tế bào ung thư và tế bào plasma bất thường.
- Xuất xứ: Ấn Độ
- Thương hiệu: APRAZER HEALTHCARE PVT. TNHH.
- Công ty đăng ký: CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM NATCO
- Hình thức: viên con nhộng
- Quy cách: Hộp 30 viên
- Hạn sử dụng: 2 năm
Thuốc Lenakast-25 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Giá thuốc Lenakast 25mg có thể thay đổi tùy theo nơi mua và quy cách đóng gói. Bạn có thể tìm hiểu thêm về giá và mua thuốc Lenakast tại các cơ sở y tế hoặc nhà thuốc gần bạn
Nếu bạn cần thêm thông tin cụ thể về giá cả, bạn có thể liên hệ trực tiếp với Nhà thuốc Việt Pháp 1 qua số hotline 0962.260.002 – 0974.360.996 hoặc truy cập vào website chính thức của nhà thuốc. Địa chỉ nhà thuốc là Quầy số 102 tầng 1 – 168 Ngọc Khánh, Phường Giảng Võ, Quận Ba Đình, Hà Nội (Xem chỉ đường).
Nhà thuốc Việt Pháp 1 cam kết cung cấp sản phẩm chất lượng và uy tín, giúp bạn yên tâm khi mua thuốc tại đây.
Thành phần
Trong mỗi viên thuốc Lenakast-25 có chứa thành phần gồm: Lenalidomide với hàm lượng 25mg cùng tá dược vừa đủ
Chỉ định dùng Lenakast-25
Dưới đây là các đối tượng chính có thể sử dụng Lenakast-25:
Bệnh Đa U Tủy [2]:
- Duy trì: Điều trị bệnh nhân trưởng thành mới được chẩn đoán và đã trải qua cấy ghép tế bào gốc tự thân.
- Phối hợp điều trị: Dùng với Dexamethasone, hoặc bortezomib và Dexamethasone, hoặc melphalan và prednisone cho bệnh nhân chưa được điều trị trước đó và không đủ điều kiện để ghép.
- Điều trị tiếp tục: Kết hợp với Dexamethasone cho bệnh nhân đã được điều trị ít nhất một lần trước đó.
Hội Chứng Loạn Sản Tủy (MDS):
- Điều trị thiếu máu phụ thuộc truyền máu do MDS có nguy cơ thấp hoặc trung bình 1 liên quan đến bất thường tế bào học 5q bị xóa khi các lựa chọn điều trị khác không đủ hoặc không hiệu quả.
U Lympho Tế Bào Lớp Áo:
- Điều trị bệnh nhân bị u lympho tế bào lớp áo tái phát hoặc khó chữa.
U Lympho Nang:
- Kết hợp với rituximab để điều trị bệnh nhân trưởng thành bị u lympho dạng nang đã được điều trị trước đó (Độ 1 – 3a).
Cách dùng – Liều dùng thuốc Lenakast-25
Cách dùng
- Dùng đường uống, thường là một lần mỗi ngày.
- Nên uống thuốc vào cùng một thời điểm mỗi ngày, có thể uống cùng hoặc không cùng thức ăn.
- Viên nang phải được nuốt nguyên vẹn với nước, không được nhai, bẻ hoặc mở viên nang.
Liều dùng
Liều dùng của Lenakast [3] phụ thuộc vào tình trạng bệnh, giai đoạn điều trị và sự dung nạp của bệnh nhân. Dưới đây là liều lượng phổ biến cho các chỉ định khác nhau:
Bệnh Đa U Tủy
Điều trị duy trì sau cấy ghép tế bào gốc tự thân:
- Liều khởi đầu: 10mg mỗi ngày trong 21 ngày, nghỉ 7 ngày sau đó điều chỉnh liều tùy thuộc vào sự dung nạp.
Kết hợp Dexamethasone:
- Liều khởi đầu: 25mg mỗi ngày trong 21 ngày, nghỉ 7 ngày. Dexamethasone liều 40mg uống vào các ngày 1, 8, 15, và 22 của chu kỳ 28 ngày.
Kết hợp bortezomib, Dexamethasone:
- Lenalidomide: 25mg mỗi ngày trong 21 ngày, nghỉ 7 ngày.
- Bortezomib: 1.3 mg/m² vào các ngày 1, 4, 8, và 11 của chu kỳ 21 ngày.
- Dexamethasone: 20 mg vào các ngày 1, 2, 4, 5, 8, 9, 11, và 12 của chu kỳ 21 ngày.
Hội Chứng Rối Loạn Sinh Tủy
- Liều khởi đầu: 10mg mỗi ngày liên tục trong 21 ngày, nghỉ 7 ngày, sau đó điều chỉnh liều tùy thuộc vào sự dung nạp và hiệu quả điều trị.
U Lympho Nang (Follicular Lymphoma)
Kết hợp với Rituximab:
- Liều khởi đầu: 20mg mỗi ngày trong 21 ngày, nghỉ 7 ngày. Rituximab được dùng theo phác đồ tiêu chuẩn.
Ung Thư Hạch Tế Bào Mantle (Mantle Cell Lymphoma)
- Liều khởi đầu: 25mg mỗi ngày trong 21 ngày, nghỉ 7 ngày, điều chỉnh liều tùy thuộc vào sự dung nạp và hiệu quả điều trị.
Điều Chỉnh Liều
- Suy thận: Điều chỉnh liều dựa trên mức độ suy thận của bệnh nhân.
Lưu Ý
- Kiểm tra công thức máu và chức năng thận trước khi bắt đầu và trong quá trình điều trị.
Tác dụng phụ của thuốc Lenakast 25mg
Tần suất | Tác dụng phụ |
Thường gặp | Thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, mệt mỏi, tiêu chảy, táo bón, buồn nôn, nôn, sốt, phát ban, ngứa |
Ít gặp | Đau ngực, khó thở, tăng huyết áp, đau cơ và khớp, sưng phù, chóng mặt, đau đầu, nhiễm trùng, viêm tĩnh mạch sâu, huyết khối tĩnh mạch sâu, viêm phổi |
Hiếm gặp | Phản ứng dị ứng nặng (phản vệ), hội chứng ly giải khối u, bệnh lý thần kinh ngoại biên, tổn thương gan, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc (TEN), hội chứng phản ứng viêm toàn thân (SIRS), hội chứng phản ứng toàn thân do thuốc (DRESS) |
Báo cáo ngay các triệu chứng bất thường cho bác sĩ để được tư vấn và điều chỉnh liệu trình điều trị, đồng thời luôn tuân thủ theo hướng dẫn của bác sĩ.
Chống chỉ định Lenakast-25
Thuốc Lenakast-25 không được sử dụng cho những đối tượng sau:
- Quá mẫn với thành phần hoạt chất Lenalidomide hoặc bất kỳ thành phần phụ trợ nào của thuốc.
- Phụ nữ mang thai, bao gồm cả phụ nữ có khả năng sinh con trừ khi họ tuân thủ đầy đủ các điều kiện của Chương trình Dự phòng Mang thai.
- Trẻ em dưới 18 tuổi.
Thận trọng khi dùng thuốc
Cảnh báo về việc sử dụng Lenakast-25 cần thận trọng đặc biệt ở những đối tượng sau:
- Phụ nữ có khả năng mang thai: Lenalidomide có nguy cơ gây quái thai và dị tật bẩm sinh nghiêm trọng tương tự như thalidomide. Phụ nữ có thể chỉ được điều trị nếu họ tuân thủ đầy đủ các điều kiện của Chương trình RevAssistSM về phòng tránh mang thai và theo dõi chặt chẽ.
- Nhồi máu cơ tim: Người dùng Lenalidomide có nguy cơ nhồi máu cơ tim, đặc biệt là trong 12 tháng đầu khi sử dụng kết hợp với Dexamethasone. Các bệnh nhân có yếu tố nguy cơ như tiền sử huyết khối cần được theo dõi và điều chỉnh các yếu tố nguy cơ.
- Biến cố thuyên tắc huyết khối: Các bệnh nhân có tiền sử thuyên tắc huyết khối cần được theo dõi chặt chẽ vì Lenalidomide có thể tăng nguy cơ này.
- Tăng huyết áp động mạch phổi: Lenalidomide đã được báo cáo gây tăng huyết áp động mạch phổi, đôi khi có biến chứng nghiêm trọng.
- Đối với bệnh nhân nam: Lenalidomide có trong tinh dịch, nam giới phải sử dụng bao cao su latex mỗi khi quan hệ tình dục với phụ nữ có khả năng mang thai trong khi điều trị, trong thời gian nghỉ điều trị và 4 tuần sau liều cuối cùng. Không hiến tinh trùng trong thời gian này.
- Không cho con bú: Lenalidomide không được sử dụng khi đang cho con bú.
Tương tác thuốc Lenakast-25
Thuốc Lenakast-25 (Lenalidomide) có thể tương tác với các loại thuốc sau:
- Digoxin
- Warfarin
- Erythropoietin và các chất kích thích tạo hồng cầu khác
- Thuốc tránh thai
- Statins
- Dexamethasone
- Thuốc ức chế P-glycoprotein (P-gp), ví dụ như quinidine và temsirolimus
Xử trí khi quên liều, quá liều
Quá liều
- Hiện chưa có báo cáo về quá liều Lenakast-25 ở người. Nếu nghi ngờ quá liều, bệnh nhân cần đến cơ sở y tế gần nhất để được chẩn đoán và xử trí kịp thời.
- Cách xử trí: Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho quá liều Lenalidomide. Điều trị quá liều chủ yếu là điều trị triệu chứng và chăm sóc hỗ trợ, gồm theo dõi các dấu hiệu sống và quan sát chặt chẽ bệnh nhân.
Quên liều
- Nếu quên liều dưới 12 giờ: Uống liều đã quên ngay khi nhớ ra.
- Nếu quên liều trên 12 giờ: Bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp theo vào thời gian bình thường vào ngày hôm sau. Không uống liều gấp đôi liều để bù cho liều đã quên.
Lưu ý khi sử dụng
- Lenalidomide có thể gây mệt mỏi, chóng mặt, buồn ngủ và mờ mắt. Vì vậy nên thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
- Lenakast 25mg chỉ được sử dụng theo chỉ định của bác sĩ với đơn thuốc hợp lệ.
- Bệnh nhân không được tự ý thay đổi phác đồ điều trị hoặc bỏ qua thuốc mà không có sự đồng ý của bác sĩ.
- Bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ, tránh ánh nắng trực tiếp và xa tầm tay trẻ em.
Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Lenakast-25. Hy vọng qua bài viết, Nhà thuốc Việt Pháp 1 đã cung cấp những kiến thức hữu ích về thuốc này giúp sử dụng một cách hiệu quả hơn.
Nguồn tham khảo
↑1 | “A review of the history, properties, and use of the immunomodulatory compound lenalidomide” tham khảo tại Pubmed: https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/21434945/. Ngày tham khảo: 28/06/2024 |
---|---|
↑2 | “Lenalidomide in the treatment of multiple myeloma: a review” thảm khảo tại Pubmed: https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/18452408/. Ngày tham khảo: 28/06/2024 |
↑3 | Tham khảo “thông tin Lenalidomide 25mg” tại Medicines: https://www.medicines.org.uk/emc/product/14588/smpc#. Ngày tham khảo: 28/06/2024 |
Chưa có đánh giá nào.