Danh mục | Thuốc chống huyết khối |
Công ty Sản Xuất | Công ty cổ phần Dược phẩm Phong Phú |
Công ty Đăng ký | Công ty cổ phần Dược phẩm Medbolide |
Số Đăng Ký | VD-29000-18 |
Dạng Bào Chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 vỉ x 7 viên |
Tình trạng đột quỵ ngày càng trẻ hóa với các biến chứng nặng nề hơn. Một trong những nguyên nhân gây tai biến là do các huyết khối có trong tĩnh mạch. Đặc biệt với các bệnh mắc các bệnh về tim, cần phải phòng ngừa biến chứng tắc mạch. Thuốc Langitax 20 thường được chỉ định cho các trường hợp trên. Vậy thuốc Langitax 20mg giá bao nhiêu? Là thuốc gì? Có tác dụng gì? Hãy cùng tìm hiểu Nhà thuốc Việt Pháp 1 về thuốc Langitax 20.
Langitax 20 là thuốc gì?
Langitax 20 là [1] thuốc kê đơn, được sản xuất ở Việt Nam, có tác dụng điều trị và phòng ngừa hình thành các cục máu đông ở tĩnh mạch, giảm nguy cơ đột quỵ.
- Công ty sản xuất và đảm bảo chất lương: Chi nhánh Công ty cổ phần dược phẩm Phong Phú- Nhà máy sản xuất dược phẩm Usarichpharm. Địa chỉ: Lô số 12 Đường số 8, khu công nghiệp Tân Tạo, phường Tân Tạo A, quận Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh. Việt Nam.
- Công ty đăng ký thuốc Langitax 20: Công ty cổ phần dược phẩm Medbolide. Địa chỉ: Phòng 09, lầu 10, tòa nhà The EverRich 1, số 968 Đường ba tháng hai, P.15, Quận 11, Tp. Hồ Chí Minh Việt Nam.
- Số Đăng Ký: VD-29000-18.
- Dạng Bào Chế: Viên nén bao phim.
- Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 7 viên.
- Hạn sử dụng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất, đóng gói sản phẩm Langitax 20.
Thuốc Langitax 20mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, giá thuốc Langitax 20mg được bán trên thị trường là 590.000 VNĐ/hộp/ 2 vỉ x 7 viên.
Langitax 20mg được bán ở các nhà thuốc trên toàn quốc. Ở Hà Nội, khách hàng có thể đến Nhà thuốc Việt Pháp 1. Địa chỉ: Quầy 102 – Tầng 1 số 168 Ngọc Khánh, phường Giảng Võ, Ba đình, Hà Nội (Xem bản đồ).
Khách hàng có thể liên hệ qua hotline của nhà thuốc: 0962.260.002 hoặc 0974.360.996 hoặc website chính thức để mua hàng và nhận sự tư vấn, giải đáp mọi thắc mắc từ đội ngũ nhân viên của nhà thuốc.
Nhà thuốc Việt Pháp 1 tự hào là một trong những nhà thuốc uy tín, chất lượng hàng đầu ở Hà Nội. Cam kết đem đến sản phẩm chính hãng 100% đến tay người sử dụng.
Thành phần của thuốc Langitax 20mg
Trong một viên nén bao phim của thuốc Langitax 20 có chứa:
Rivaroxaban | 20mg |
Tá dược | lactose monohydrat, cenlulose vi tinh thể 101, natri lauryl sufat, magnesi stearat, talc, natri croscarmellose, polyethylen glycol 6000, titan dioxid,… vừa đủ 1 viên. |
Tác dụng của thuốc Langitax 20mg
Với thành phần chính của thuốc Langitax 20mg là Rivaroxaban, nên tác dụng được quyết định bởi hoạt chất này Rivaroxaban [2] được biết đến là một hoạt chất có tác dụng kìm hãm hoạt động của prothrombinase và các yếu tố Xa. Rivaroxaban có khả năng ức chế tạo thrombin, trong đó thrombin là yếu đó để con đường kết tập tiểu cầu xảy ra. Trường hợp hình thành cục máu đông là kết quả của quá trình kết tập tiểu cầu. Vậy nên, thuốc Langitax 20mg với hoạt chất chính là Rivaroxaban có tác dụng tốt trong gián tiếp ức chế thrombin phòng chống hình thành cục máu đông gây tắc nghẽn tĩnh mạch.
Chỉ định của Langitax 20
Đối tượng được bác sĩ khuyên dùng thuốc Langitax 20mg bao gồm:
Dùng điều trị:
- Trường hợp bệnh nhân tắc mạch phổi.
- Có các cục máu đông ở vị trí sâu trong tĩnh mạch.
Dùng dự phòng và giảm nguy cơ các trường hợp:
- Làm giảm nguy cơ tình trạng đột quỵ.
- Tắc mạch toàn thân ở bệnh nhân do rung nhĩ không liên quan đến bệnh lý về van tim.
- Giảm nguy cơ tái phát tắc mạch phổi và cục máu đông sâu trong tĩnh mạch sau khoảng thời gian 6 tháng điều trị.
- Dự phòng trường hợp hình thành cục máu đông sâu trong tĩnh mạch ở bệnh nhân đã trải qua phẫu thuật thay khớp háng và đầu gối.
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng thuốc Langitax
Dùng theo đường uống. Sử dụng nguyên viên không nhai hay bẻ thuốc, ảnh hưởng đến quá trình hấp thu, chuyển hóa, phân bố và thải trừ của thuốc Langitax 20.
Đối với liều sử dụng 15mg, 20mg nên được dùng cùng thức ăn còn với liều 10mg không cần thiết phải dùng cùng.
Những lưu ý khi chuyển đổi sử dụng thuốc:
- Khi bệnh nhân chuyển từ hoạt chất Warfarin sang Rivaroxaban: Để tránh thời kì kháng đông thì nên sử dụng Rivaroxaban ngay sau khi ngừng thuốc Warfarin được một thời gian nhất định và khi có chỉ số INR< 3.
- Từ thuốc chống đông máu khác sang Rivaroxaban: sử dụng Rivaroxaban trước 0-2 tiếng theo lịch uống thuốc, ngừng thuốc chống đông máu khác trường hợp đang sử dụng. Nếu sử dụng Heparin không phân đoạn theo đường tiêm truyền thì ngừng truyền thuốc và có thể sử dụng Rivaroxaban ngay.
Liều dùng
Đối với mục đích điều trị tắc mạch phổi và cục máu đông ở sâu trong tĩnh mạch:
- Liều đầu tiên: 15mg/lần, ngày sử dụng thuốc 2 lần, dùng liên tục trong 21 ngày.
- Sau 21 ngày: dùng liều 20mg/lần/ngày, dùng cùng thức ăn.
Đối với tác dụng để ngăn ngừa đột quỵ và tắc mạch toàn thân:
- Độ thanh thải creatinin > 50ml/phút, sử dụng thuốc: 20mg/lần/ngày, lúc ăn tối.
- Độ thanh thải creatinin từ 15-50ml/phút: 15mg/lần/ngày, sử dụng thuốc lúc ăn tối.
- Đối với ngăn ngừa tái phát tắc mạch phổi và cục máu đông sâu trong tĩnh mạch: 20mg/lần/ngày sử dụng thuốc lúc ăn tối.
Đối với dự phòng hình thành cục máu đông trong tĩnh mạch ở người phẫu thuật đầu gối và thay khớp háng:
- Trường hợp thay khớp đầu gối: sử dụng Langitax 10mg/lần/ngày, dùng liên tục 12 ngày.
- Với trường hợp thay khớp háng: sử dụng Langitax 10mg/lần/ngày, dùng liên tục 35 ngày.
Tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng thuốc Langitax 20
Triệu chứng phổ biến nhất khi sử dụng thuốc Langitax 20 là tình trạng chảy máu khi dùng thuốc.
Các tác dụng khác nguy hiểm có thể gặp khi sử dụng thuốc, đã được báo cáo >1% trên nhóm người tự nguyên dùng thuốc:
- Trên hệ thần kinh: liệt nửa người, chảy máu não, ngất, xuất huyết màng cứng, tụ máu ngoài màng cứng,…
- Rối loạn hệ thống miễn dịch: phù mạch, sốc phản vệ, quá mẫn,…
- Trên gan: tổn thương tế bào gan, viêm gan, vàng da, ứ mật,…
- Trên máu và bạch huyết: giảm hoặc mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu,…
- Trên da và hệ miễn dịch: ngứa, mày đay, hội chứng Steven-Johnson, sốc phản vệ, phù mạch,…
- Trên hệ tiêu hóa: đau bụng trên, đau răng, chảy máu phúc mạc, rối loạn tiêu hóa,…
- Trên hô hấp, ngực và trung thất: đau hầu họng,…
- Một số triệu chứng khác: nhiễm trùng đường tiết niệu, đau xương, viêm xương khớp, đau cơ, vết thương chảy mủ, đau hầu họng…
Ngoài ra còn xuất hiện một số tác dụng phụ khác ít nguy hiểm hơn như: ngứa, đau răng, mệt mỏi…
Thông báo ngay với bác sĩ nếu bệnh nhân sử dụng thuốc gặp các vấn đề như trên hay các dấu hiệu lạ khi dùng thuốc.
Chống chỉ định
- Không dùng thuốc Langitax 20 cho người mẫn cảm với bất kì thành phần của thuốc kể cả tá dược.
- Không dùng cho bệnh nhân có độ thanh thải creatinin dưới 15ml.
- Bệnh nhân mắc các bệnh về gan liên quan đến rối loạn đông máu, suy gan vừa, nặng.
- Bệnh nhân có triệu chứng bị xuất huyết trên lâm sàng hay chảy máu liên quan đến bệnh lý.
- Không sử dụng thuốc Langitax 20 cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Tương tác thuốc Langitax 20mg
Khi dùng thuốc có thể xảy ra những hiện tượng tương tác với [3]:
- Thuốc kháng viêm nhóm NSAID điển hình là Aspirin: khi dùng thuốc kết hợp với các chất này sẽ làm cho tình trạng chảy máu nghiêm trọng hơn và nguy cơ chảy máu cao hơn, nguy hiểm hơn.
- Thuốc cảm ứng P-gp và CYP3A4: làm giảm nồng độ Rivaroxaban trong huyết tương từ đó làm giảm tác dụng của thuốc.
- Thuốc ức chế P-gp và CYP3A4: làm răng nồng độ Rivaroxaban trong huyết tương từ đó làm tăng nguy cơ chảy máu khi dùng trên lâm sàng.
- Clopidogrel: sử dụng đồng thời với hoạt chất Rivaroxaban có thể làm thời gian chảy máu bị kéo dài gấp đôi so với dùng từng thuốc.
Một số nghiên cứu về tương tác thuốc Langitax 20 với liều duy nhất:
- Thuốc chống đông: Warfarin và Enoxaparin không gây ảnh hưởng đến dược động học của Rivaroxaban, do khi sử dụng đồng thời sẽ làm tăng tác dụng ức chế đối với yếu tố Xa.
- Khi sử dụng Aspirin (thuốc NSAID) hoặc Naproxen với Rivaroxaban, không ghi nhận xuất hiện tương tác dược động và dược lực học.
- Clopidogrel dùng với Rivaroxaban không làm thay đổi tính chất dược động học mỗi thuốc.
Xử trí khi quên liều, quá liều
Khi sử dụng quá liều Langitax 20mg có thể dẫn đến xuất huyết. Nồng độ hoạt chất Rivaroxaban trong máu không tăng thêm khi sử dụng liệu >50 mg.
Biện pháp xử lý khi gặp biểu hiện nặng của quá liều:
- Ngưng thuốc Langitax nếu việc quá liều liên quan đến liều sử dụng.
- Ưu tiên điều trị các triệu chứng mà bệnh nhân gặp phải.
- Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu, tuy nhiên có thể xem xét sử dụng than hoạt tính khi quá liều, để làm giảm quá trình hấp thu.
- Không dùng phương pháp thẩm tách do sự gắn chặt của Rivaroxaban với protein huyết tương.
Phụ nữ có thai và cho con bú sử dụng thuốc Langitax 20 được không?
Đến thời điểm hiện tại, chưa có nghiên cứu cụ thể về độ an toàn nhưng dựa vào những dữ liệu trong quá trình thử nghiệm trên động vật cho thấy Rivaroxaban có trong Langitax 20mg có thể qua hàng rào nhau thai và được bài tiết qua sữa mẹ. Nên phụ nữ có thai và cho con bú không nên sử dụng Langitax 20mg.
Nhóm bệnh nhân thận trọng khi sử dụng thuốc
Khi dùng Langitax 20 cần lưu ý quan sát kỹ các dấu hiệu chảy máu và những người có nguy cơ chảy máu: chảy máu võng mạc, các vấn đề đường tiêu hóa có nguy cơ chảy máu cao: viêm dạ dày- ruột,viêm thực quản, giãn phế quản, tiền sử xuất huyết màng phổi, bẩm sinh có các rối loạn đông máu chảy máu,…
Đối với những bệnh nhân có các bệnh nền
Với bệnh nhân đang trong tình trạng suy thận nặng, mức độ thanh thải creatinin ở mức nhỏ hơn 30ml/phút
- Dùng Langitax 20 có thể tăng nguy cơ chảy máu, vậy nên khi dùng phải cẩn trọng và theo dõi thường xuyên đối với những người có nồng độ thanh thải creatinin từ 15-20ml/phút.
- Không sử dụng cho người đang trong tình trạng bị suy thận cấp.
- Không dùng bệnh nhân có độ thanh thải creatinin ở mức dưới 15ml/phút.
- Bệnh nhân bị suy thận vừa (độ thanh thải creatinin từ 30-40ml/phút): khi kết hợp với các thuốc có thể tăng nồng độ Rivaroxaban.
Bệnh nhân dùng van tim giả: chưa có báo cáo cụ thể về độ an toàn nên người nhóm này không được sử dụng Langitax 20.
Đối với nhóm bệnh nhân phải mở phổi, tắc phổi có động lực máu không ổn định hoặc cần làm tan huyết khối: không được khuyên dùng do chưa có nghiên cứu an toàn khi sử dụng thuốc.
Đối với bệnh nhân dự phòng huyết khối
Khi sử dụng thuốc chống huyết khối với mục đích dự phòng biến chứng của huyết khối sẽ có khả năng, nguy cơ gây liệt khi tiến hành gây tê tủy sống, chọc dò tủy sống. Nguy cơ liệt còn tăng cao hơn khi dùng catheter và các thuốc cầm máu. Do đó khi gây tê tủy sống mà dùng thuốc Langitax 20 cần lưu ý những điểm sau:
- Theo dõi thường xuyên và báo cáo cho bác sĩ khi có các biểu hiện suy giảm thần kinh.
- Cân nhắc kỹ càng mặt lợi và hại trước khi tiến hành.
- Tính từ khi dùng Langitax 20 mg với hoạt chất là Rivaroxaban lần cuối không được rút catheter sớm hơn 18 tiếng.
- Không sử dụng thuốc Rivaroxaban trong vòng 6 tiếng kể từ khi rút catheter.
- Trong quá trình chọc tủy nếu có bất kỳ vấn đề, phải dừng việc sử dụng Rivaroxaban sau đó 24 tiếng.
Đối tượng khác
Người lớn tuổi: thận trọng khi sử dụng Langitax 20 do có thể tăng nguy cơ chảy máu. Do làm tăng nguy cơ huyết khối và đột quỵ khi dừng thuốc sớm hoặc chuyển từ Rivaroxaban sang Warfarin (đối với bệnh nhân rung nhĩ).
Trong tá dược Langitax 20mg có chứa Lactat do đó những người gặp các vấn đề về dung nạp, hấp thu Galactose và Glucose không nên sử dụng thuốc hoặc báo với bác sĩ nếu có đơn thuốc.
Lưu ý khi sử dụng thuốc Langitax 20mg
- Đã có báo cáo cụ thể ghi nhận về tình trạng chóng mặt và ngất khi dùng thuốc, nên người điều khuyển xe và máy móc cần lưu ý khi sử dụng thuốc có hoạt chất Rivaroxaban.
- Bảo quản nhiệt độ thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp, dưới 30 độ C.
- Để xa tầm tay trẻ nhỏ.
- Không sử dụng thuốc khi thấy dấu hiệu không còn niêm phong, viên thuốc bị rã ra,…
Trên đây là những thông tin về thuốc Langitax 20mg mà nhà thuốc Việt Pháp 1 gửi tới khách hàng. Sử dụng thuốc là sự cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Nếu có thắc mắc về thuốc, khách hàng có thể liên hệ với nhà thuốc để được giải đáp.
Nguồn tham khảo
↑1 | Thông tin thuốc Langitax 20 tra tại DrugBank – Ngân hàng dữ liệu ngành Dược – Bộ Y tế: https://drugbank.vn/thuoc/Langitax-20&VD-29000-18bank.vn. Ngày truy cập: 09/11/2022. |
---|---|
↑2 | Rivaroxaban – Metabolism, Pharmacologic Properties and Drug Interactions, https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/28524005/. Ngày tham khảo: 09/11/2022. |
↑3 | Tham khảo về tương tác thuốc Langitx 20mg tại healthline: https://www.healthline.com/health/drugs/rivaroxaban-oral-tablet. Ngày truy cập: 09/11/2022. |
Minh Hằng
Bác sĩ có kê cho người nhà mình thuốc này, đơn được 3 ngày rồi ạ, nhà thuốc còn hàng ko?