Danh mục | Thuốc điều trị huyết áp |
Công ty sản xuất và đăng ký | Công ty TNHH Hasan-Dermapharm |
Số đăng ký | VD-28544-17 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 3 năm kể từ ngày sản xuất |
Ở nước ta, tình trạng người mắc bệnh tăng huyết áp ngày càng tăng. Nếu không được kịp thời chữa trị, bệnh sẽ tiến triển nặng dẫn đến suy tim, đột quỵ và tử vong. Hangitor Plus là thuốc kê đơn được chỉ định để điều trị tăng huyết áp. Vậy Hangitor Plus là thuốc gì? Giá bao nhiêu? Công dụng gì? hãy cùng Nhà thuốc Việt Pháp 1 tìm hiểu thông tin thuốc qua bài viết sau.
Hangitor Plus là thuốc gì?
Hangitor Plus 40mg là thuốc kê đơn dùng trong điều trị tăng huyết áp vô căn ở người lớn. Có thể dùng đơn độc hoặc kết hợp với thuốc điều trị tăng huyết áp khác để tăng hiệu quả trị bệnh.
- Công ty sản xuất và đăng ký: Công ty TNHH Hasan-Dermapharm. Địa chỉ khu Công nghiệp Đồng An, Bình Hòa, Thuận An, Bình Dương, Việt Nam.
- Số đăng ký: VD-28544-17.
- Dạng bào chế: Viên nén.
- Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
- Hạn sử dụng: 3 năm kể từ ngày sản xuất ghi sẵn trên bao bì.
Thuốc Hangitor Plus giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Giá thuốc Hangitor Plus là 170.000VNĐ/ Hộp 10 vỉ x 10 viên. Giá bán tại các cơ sở kinh doanh thuốc có sự chênh lệch nhưng không đáng kể.
Thuốc Hangitor Plus 40mg chính hãng nay được bán ở Nhà thuốc Việt Pháp 1 tại địa chỉ số 168 Ngọc Khánh, Giảng Võ, Ba Đình, Hà Nội (Xem bản đồ). Để được dược sĩ chuyên môn của nhà thuốc trực tiếp tư vấn cũng như giải đáp các thắc mắc miễn phí, bạn có thể liên hệ đến website của nhà thuốc hoặc số điện thoại 0962 260 002 – 0974 360 996.
Thành phần Hangitor Plus 40mg 12,5mg
Thành phần có trong 1 viên thuốc Hangitor Plus gồm:
Telmisartan | 40 mg |
Hydroclorothiazid | 12,5 mg |
Tá dược vừa đủ 1 viên: Manito, silic dioxyd keo khan, natri hydroxyd, magnesi stearat. |
Tác dụng của thuốc Hangitor Plus
Thuốc Hangtor Plus có tác dụng làm hạ huyết áp ở bệnh nhân tăng huyết áp từ đó ngăn ngừa xảy ra các biến cố tim mạch nguy hiểm như đột quỵ, suy tim và các vấn đề về thận.Đây là thuốc kết hợp của 2 nhóm hoạt chất thuộc nhóm thuốc chẹn thụ thể angiotensin và thuốc lợi tiểu thiazid.
Telmisartan là hoạt chất thuộc nhóm đối kháng thụ thể angiotensin II. Hoạt chất này ngăn chặn tác dụng làm co thắt mạch máu của angiotensin II. Sử dụng telmisartan giúp mạch máu được giãn ra, nồng độ huyết áp giảm xuống và tăng cung cấp máu và oxy đến tim.
Hydroclorothiazid là hoạt chất lợi tiểu thiazid. Bên cạnh tác dụng lợi tiểu, hoạt chất này cũng có tác dụng làm giãn mạch máu giúp hạ huyết áp.
Hiệu quả của sự kết hợp này đã được chứng minh thông qua nghiên cứu lâm sàng [1]. Qua nghiên cứu, việc sử dụng hydroclorothiazid kết hợp với telmisartan đã kiểm soát huyết áp tốt hơn so với đơn trị liệu bằng telmisartan. Hiệu quả kiểm soát huyết áp đạt đến 24 giờ và tác dụng không mong muốn xảy ra khi kết hợp hai hoạt chất này thường nhẹ không gây ảnh hưởng nhiều đến bệnh nhân.
Chỉ định
Thuốc huyết áp Hangitor Plus được chỉ định để điều trị bệnh tăng huyết áp ở người lớn.
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng: Sử dụng viên thuốc qua đường uống. Uống nguyên viên thuốc với nước, cùng với thức ăn hoặc không cùng với thức ăn.
Liều dùng:
- Liều khuyến cáo của Hangitor Plus là 1 viên/ ngày. Nên uống 1 viên vào cùng thời điểm của mỗi ngày.
- Nếu dùng Hangitor Plus cho bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan thì liều tối đa 1 ngày là 1 viên.
Tác dụng phụ của thuốc huyết áp Hangitor Plus
Tác dụng phụ nghiêm trọng cần can thiệp y tế
Người bệnh cần liên hệ ngay đến bác sĩ hoặc đến trung tâm y tế gần nhất khi gặp phải các tác dụng phụ là nhiễm độc máu. Đây là một bệnh nhiễm trùng nặng với phản ứng viêm toàn thân với biểu hiện là [2]:
- Sưng phù da và niêm mạc đột ngột.
- Phồng rộp và bong tróc da như hội chứng hoại tử biểu bì nhiễm độc.
Những tác dụng phụ trên tỉ lệ mắc phải là rất thấp tuy nhiên nếu gặp phải những biểu hiện này bệnh nhân cần ngưng sử dụng thuốc và thông báo ngay đến bác sĩ điều trị. Nếu không được xử lý kịp thời, các tác dụng phụ này có thể dẫn đến tử vong.
Tác dụng phụ khác
- Thường gặp nhất là chóng mặt.
- Ít gặp: hạ kali máu, ngất xỉu, cảm giác ngứa ngáy râm ran, chóng mặt, tim đập nhanh, hạ huyết áp khi đứng dậy đột ngột, đau ngực, khó thở, đau cơ, rối loạn cương dương, tăng acid uric máu.
- Hiếm gặp: Viêm phế quản, viêm xoang, trầm cảm, mất ngủ, viêm dạ dày, rối loạn chức năng gan, đau khớp, dị ứng, nổi mề đay, tăng creatinin, enzym gan hoặc creatinin phosphokinase trong máu.
Những tác dụng phụ này có thể sẽ tự biến mất trong quá trình điều trị khi cơ thể người bệnh thích nghi với thuốc Hangitor Plus.
Chống chỉ định
Không dùng Hangitor Plus 40mg/12.5 mg cho các đối tượng sau:
- Người bị dị ứng với Telmisartan, Hydroclorothiazid hay bất kì thành phần nào có trong tá dược.
- Phụ nữ mang thai và phụ nữ đang cho con bú.
- Người bị rối loạn ứ mật và tắc mật.
- Người bị suy gan, suy thận nặng.
- Người bệnh từng được bác sĩ chẩn đoán nồng độ kali thấp hoặc nồng độ canxi tăng cao trong máu mà không cải thiện tình trạng sau khi điều trị bệnh.
- Người bệnh bị đái tháo đường hoặc suy giảm chức năng thận mà đang được điều trị bằng thuốc hạ huyết áp có chứa hoạt chất aliskiren.
- Không sử dụng thuốc Hangitor Plus cho người bệnh dưới 18 tuổi.
Tương tác thuốc
Khuyến cáo người bệnh không dùng Hangitor Plus đồng thời với các thuốc sau:
- Thuốc chống trầm cảm: Lithium.
- Nhóm thuốc có tác dụng hạ kali máu: Thuốc lợi tiểu khác, thuốc nhuận tràng, corticosteroid, ACTH, thuốc kháng nấm amphotericin, thuốc trị loét miệng (carbenoxolone), kháng sinh penicillin G natri, acid salicylic và các dẫn chất.
- Nhóm thuốc có tác dụng tăng kali máu: Thuốc lợi tiểu giữ kali, thuốc ức chế men chuyển, chất bổ sung kali, muối thay thế chứa kali, thuốc ức chế miễn dịch (cyclosporin), thuốc chống đông (heparin natri).
- Các thuốc bị ảnh hưởng bởi rối loạn kali máu: Thuốc chống loạn nhịp (quinidine, disopyramide, amiodarone, sotalol, ibutilide); thuốc chống loạn thần (chlorpromazine, levomepromazine, haloperidol, sulpiride); thuốc điều trị dị ứng (terfenadine).
- Digitoxin
- Thuốc ức chế men chuyển hoặc thuốc chứa hoạt chất aliskiren.
- Thuốc giảm đau, chống viêm thuộc nhóm thuốc NSAID.
- Thuốc điều trị bệnh gout: Probenecid, sulfinpyrazone và allopurinol.
- Thuốc điều trị bệnh đái tháo đường: insulin, metformin.
Một số bệnh khác có ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc Hangitor Plus. Người bệnh cần thông báo rõ tình trạng bệnh lý của mình cho bác sĩ trước khi sử dụng. Các bệnh cần lưu ý là: Đái tháo đường, vô niệu, hen suyễn, bệnh gan, bệnh thận, huyết áp thấp, tăng kali máu, tăng lipid máu.
Xử trí khi quên liều, quá liều
Khi quên liều: Nếu bạn bỏ quên một liều thuốc, hãy uống ngay khi nhớ ra. Khi quên liều quá 18 giờ, bạn nên bỏ qua liều đó và tiếp tục uống thuốc theo lịch uống thuốc của bạn. Tuyệt đối không uống bù liều bằng cách uống gấp đôi liều.
Khi quá liều: Các triệu chứng thường gặp khi bạn uống quá liều là rối loạn nhịp tim, chóng mặt, nôn mửa, ngất xỉu. Lúc này bạn cần đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được các bác sĩ can thiệp kịp thời.
Ảnh hưởng của thuốc Hangitor Plus với phụ nữ mang thai và phụ nữ đang cho con bú
Đối với phụ nữ mang thai
Hangitor Plus được khuyến cáo không sử dụng cho phụ nữ đang mang thai, đặc biệt 3 tháng đầu thai kỳ. Chống chỉ định sử dụng thuốc trong 3 tháng giữa hoặc 3 tháng cuối thai kỳ.
Telmisartan gây độc cho thai nhi cụ thể là chậm phát triển xương sọ, suy giảm chức năng thận, giảm nước ối. Bên cạnh đó, telmisartan cũng gây suy thận, tụt huyết áp, tăng kali máu ở trẻ sơ sinh.
Nếu đã sử dụng telmisartan ở 3 tháng giữa thai kỳ, người mẹ nên đi siêu âm để kiểm tra chức năng thận và hộp sọ. Trẻ sơ sinh có mẹ đã sử dụng thuốc chứa telmisartan cần được theo dõi chặt chẽ về tình trạng hạ huyết áp.
Hydroclorothiazid là hoạt chất có thể đi qua nhau thai tác động đến khả năng tưới máu qua nhau thai gây rối loạn cân bằng điện giải, giảm tiểu cầu ở thai nhi và trẻ sơ sinh.
Người bệnh cần thông báo với bác sĩ nếu đang mang thai hoặc có kế hoạch mang thai để bác sĩ tìm liệu pháp điều trị thay thế Hangitor Plus an toàn hơn.
Đối với phụ nữ đang cho con bú
Hydroclorothiazid có bài tiết qua sữa mẹ với một lượng rất ít. Tuy nhiên, nhà sản xuất khuyến cáo không sử dụng Hangitor Plus đối với người bệnh đang cho con bú. Người bệnh cần thông báo với bác sĩ để tìm liệu pháp thay thế an toàn hơn.
Ảnh hưởng của thuốc Hangitor Plus đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Hangitor Plus 40mg có tác dụng phụ là chóng mặt, buồn ngủ. Người bệnh không nên lái xe hoặc vận hành máy móc khi đang điều trị bệnh bằng thuốc Hangitor Plus.
Những điều cần lưu ý trước khi sử dụng thuốc Hangitor Plus 40mg
Trong quá trình điều trị bằng thuốc Hangitor Plus một số lưu ý người bệnh cần biết là:
- Người bệnh cần thông báo với bác sĩ khi gặp các biểu hiện sau: Rối loạn cân bằng nước – điện giải (khô miệng, khát nước, buồn ngủ, đau cơ, chuột rút, thiểu niệu, tim đập nhanh); Các biểu hiện về thị giác (mờ mắt, khó đọc, đau mắt); Tăng kali máu (rối loạn nhịp tim, khó thở, đau dạ dày, ngứa râm ran ở bàn tay, chân hoặc môi)
- Người bệnh cần được kiểm tra định kỳ các chỉ số nước và chất điện giải.
- Không sử dụng chất thay thế muối có chứa kali khi chưa được sự đồng ý của bác sĩ.
- Chóng mặt, choáng váng có thể xảy ra khi đang sử dụng thuốc. Để hạn chế vấn đề này hãy nằm xuống nếu bạn thấy chóng mặt, hãy ngồi một lúc trước khi đứng dậy.
- Thuốc Hangitor Plus có thể làm tăng nguy cơ bị ung thư da. Người bệnh cần tránh tiếp xúc với ánh sáng trực tiếp.
- Không sử dụng rượu, thuốc giảm đau hoặc thuốc ngủ khi đang dùng thuốc này.
- Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ nhỏ
- Bảo quản thuốc Hangitor Plus nơi khô ráo, nhiệt độ phòng, tránh để thuốc tiếp xúc ánh nắng trực tiếp.
Nhà thuốc Việt Pháp 1 đã giúp bạn đọc tìm hiểu các thông tin cần biết về thuốc Hangitor Plus thông qua bài viết trên. Hy vọng những thông tin này sẽ giúp ích cũng như giải đáp các thắc mắc cho bạn đọc.
Nguồn tham khảo
↑1 | Theo NCBI, “Telmisartan/Hydrochlorothiazide Combination Therapy for the Treatment of Hypertension: A Pooled Analysis in Older and Younger Patients”. Link tham khảo: https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC8033787/ . Ngày truy cập 06/11/2022 |
---|---|
↑2 | Tác dụng phụ, tham khảo tại Medicines: https://www.medicines.org.uk/emc/product/8603/smpc#COMPOSITION. Ngày truy cập 06/11/2022 |
Chưa có đánh giá nào.