Vệ sinh vùng kín là điều cần thiết để tránh nhiễm trùng, nhiễm khuẩn cũng như loại bỏ được mùi hôi khó chịu đối với cả nam giới và nữ giới. Gynapax là một sản phẩm thường được các bác sĩ khuyên dùng trong các trường hợp trên. Vậy Gynapax dùng như thế nào? giá bao nhiêu? Mua ở đâu? Hãy theo dõi bài viết dưới đây của Nhà thuốc Việt Pháp 1 để cùng hiểu rõ hơn về sản phẩm nhé.
Gynapax là sản phẩm gì?
Gynapax là thuốc bột dùng ngoài, được dùng để vệ sinh phần phụ khoa và điều trị trong các trường hợp viêm nhiễm, ngứa ở bộ phận sinh dục của cả nam giới và nữ giới.
Thông tin về sản phẩm Gynapax[1]:
- Gynapax được sản xuất và đăng ký bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung Ương VIDIPHA có địa chỉ tại tỉnh Bình Dương.
- Số đăng ký: VD-27111-17.
- Dạng bào chế: Dạng bột dùng ngoài.
- Quy cách đóng gói: Hộp gồm 30 gói, mỗi gói chứa 5g bột.
Thuốc Gynapax có giá bao nhiêu?
Thuốc bột Gynapax đang được bán trên thị trường với giá 30.000 đồng cho 1 hộp 30 gói. Tùy vào từng địa điểm bán mà giá bán có thể có xảy ra chênh lệch không đáng kể.
Mua Gynapax chính hãng ở đâu?
Hiện thuốc Gynapax đang được bày bán phổ biến tại các quầy thuốc nhà thuốc trên toàn quốc, trong đó có nhà thuốc Việt Pháp 1. Bạn có thể mua trực tiếp tại nhà thuốc thông qua địa chỉ: Quầy 102 tầng 1 – 168 Ngọc Khánh, Phường Giảng Võ, Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội (Xem bản đồ). Ngoài ra bạn còn có thể đặt mua online bằng cách gọi đến số hotline: 0962.260.002 để được hướng dẫn đặt mua và nhận tư vấn về sản phẩm bởi các dược sĩ nhà thuốc.
Thành phần của Gynapax
Mỗi gói 5g Gynapax có chứa các thành phần chính cùng với hàm lượng như sau:
- Acid boric hàm lượng 4,35g.
- Phèn chua (kali nhôm sulfat) hàm lượng 0,6g.
- Berberin clorid hàm lượng 2mg.
Ngoài ra còn có các tá dược khác vừa đủ 1 gói bao gồm: Methyl salicylat, thymol, menthol, phenol.
Tác dụng của các thành phần
- Acid boric là một thuốc sát khuẩn tại chỗ, nó có tác dụng kìm hãm sự phát triển của vi khuẩn và nấm, nhất là các nấm gây nhiễm trùng âm đạo.
- Phèn chua có đặc tính làm se da và sát trùng, nó thường được sử dụng để phòng ngừa và hỗ trợ điều trị viêm âm đạo. Nhờ có tính sát trùng nên phèn chua cũng dùng để ức chế vi khuẩn, virus có hại và phục hồi các tế bào tổn thương ở những chỗ da hay niêm mạc bị viêm loét.
- Berberin cũng là một hoạt chất có tính kháng sinh chống viêm. Nó có tác dụng chống lại nhiều loại vi khuẩn gram dương, gram âm và cả các vi khuẩn kháng acid. Ngoài ra, berberin còn có thể chống lại một số loại nấm men gây bệnh.
Chỉ định
Gynapax được sử dụng trong các trường hợp sau:
- Cần vệ sinh và làm sạch phần niêm mạc phụ khoa ở cả nam và nữ để tránh nhiễm trùng.
- Làm mất mùi hôi khó chịu ở vùng kín.
- Trị huyết trắng, viêm âm đạo hay ngứa ở nữ giới.
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng:
- Chuẩn bị 1 lít nước ấm, sau đó hòa tan hết lượng bột trong 1 gói vào phần nước ấm đã chuẩn bị.
- Sau đó, dùng dung dịch vừa pha để rửa bên ngoài vùng kín hoặc có thể bơm vào âm hộ.
- Sau khi rửa xong có thể rửa sạch lại bằng nước ấm.
Liều dùng:
- Sử dụng từ 2 – 3 lần trong ngày để đạt hiệu quả tốt nhất.
- Nên dùng theo sự hướng dẫn của bác sĩ.
Cách xử trí khi dùng quá liều Gynapax
Sử dụng quá liều Gynapax có thể gây ra các triệu chứng nghiêm trọng, do đó mà người dùng nên tuân thủ đúng liều mà bác sĩ chỉ định, không nên dùng quá liều.
Việc sử dụng quá liều có thể gây ra các triệu chứng như buồn nôn, đau thượng vị, tiêu chảy hay nổi ban da và tróc vảy sau 1 – 2 ngày. Sau đó còn có thể xuất hiện các triệu chứng trên hệ thần kinh trung ương như đau đầu, lú lẫn hay thậm chí còn co giật. Nặng hơn có thể dẫn đến hoại tử ống thận cấp với triệu chứng và vô niệu hay thiểu niệu, tăng kali, natri máu. Người dùng cũng có thể sốt cao, giảm huyết áp, nhịp tim nhanh và sốc.
Trong các trường hợp quá liều, điều trị triệu chứng và hỗ trợ tăng cường là biện pháp thích hợp nhất. Trong trường hợp ngộ độc do uống, nếu người dùng tỉnh thì cần rửa dạ dày ngay bằng nước ấm hoặc dùng than hoạt để loại bỏ thuốc ra khỏi dạ dày. Nếu thuốc bám trên da hay niêm mạc, cũng rửa ngay thuốc bằng nước sạch.
Nếu người dùng có rối loạn điện giải, hãy bổ sung các dung dịch điện giải thích hợp.
Nếu có co giật thì có thể điều trị bằng benzodiazepin hoặc một barbiturat tác dụng ngắn.
Nếu sử dụng quá nhiều thuốc, có thể tăng thải trừ borat bằng thẩm tách máu, thẩm tách màng bụng và truyền máu thay thế.
Thuốc Gynapax có gây tác dụng phụ không?
Cũng giống các thuốc khác, Gynapax cũng có một số các tác dụng không mong muốn có thể xảy ra trong quá trình dùng thuốc. Tác dụng không mong muốn của thuốc hầu như do sự nhiễm độc acid boric cấp hoặc mạn và có thể gây ra các triệu chứng sau:
- Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, chán ăn.
- Kích ứng, ban đỏ, ngứa, viêm da, rụng lông tóc.
- Rối loạn thần kinh trung ương: Suy nhược, lú lẫn, kích thích hoặc ức chế thần kinh trung ương, co giật hoặc sốt.
- Thiếu máu, rối loạn kinh nguyệt.
- Rối loạn chức năng gan hay vàng da nhưng rất hiếm gặp.
Khi có bất cứ triệu chứng nào bất thường, hãy thông báo ngay với bác sĩ hoặc dược sĩ để có thể được xử trí kịp thời.
Chống chỉ định
Không dùng Gynapax cho các đối tượng sau:
- Người mẫn cảm với acid boric hoặc bất cứ thành phần nào có trong thuốc.
- Trẻ em.
Tương tác thuốc
Tương tác thuốc của Gynapax xảy ra chủ yếu với acid boric. Không nên sử dụng Gynapax cùng các sản phẩm có chứa carbonat, hydroxyd kiềm, benzalkonium clorid.
Gynapax có dùng được cho phụ nữ có thai và cho con bú không?
Chưa có dữ liệu hay báo cáo nào về độc tính trên bào thai, phụ nữ mang thai, trẻ sơ sinh và phụ nữ cho con bú. Do đó để đảm bảo an toàn, không nên sử dụng Gynapax trên đối tượng phụ nữ mang thai và phụ nữ cho con bú.
Những lưu ý khi sử dụng
- Không được để thuốc tiếp xúc với mắt hay vùng da dễ bị kích ứng.
- Không được dùng thuốc cho trẻ nhỏ vì da trẻ rất nhạy cảm.
- Không dùng thuốc nhiều lần trên một vùng da hay niêm mạc rộng, không dùng một lượng lớn thuốc trên các vết bỏng, vết thương, da bị mài mòn hay da bị lột.
- Nếu bị dị ứng trong quá trình dùng thuốc, ngừng ngay và thông báo cho bác sĩ.
- Không dùng thuốc nếu thuốc đã bị biến màu, chảy nước, hay quá hạn đã ghi trên nhãn.
- Cần bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C và không để thuốc trong tầm nhìn hay tầm với của trẻ.
Hy vọng bài viết trên có thể giúp bạn hiểu hơn về công dụng cũng như cách dùng của thuốc Gynapax từ đó sử dụng sản phẩm đạt hiệu quả tốt nhất.
Nguồn tham khảo
↑1 | Theo DrugBank.vn, “Thông tin về thuốc Gynapax”, Tra cứu tại: https://drugbank.vn/thuoc/Gynapax&VD-27111-17, Truy cập ngày 23/11/2021 |
---|
Chưa có đánh giá nào.