Danh mục | Thuốc đường tiết niệu |
Quy cách sản phẩm | Hộp 100 viên |
Xuất xứ | Việt Nam |
Nhà sản xuất | Công ty cổ phần hoá-dược phẩm Mekophar |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Furagon là thuốc gì? Chỉ định, cách dùng? Giá bao nhiêu? Mua ở?
Furagon là thuốc gì?

Thuốc Furagon[1] là thuốc kê đơn với thành phần chính là các muối canxi và các acid amin được chỉ định sử dụng trong phòng và điều trị suy thận mạn.
Một số thông tin cần biết về Thuốc Furagon:
- Xuất xứ: Việt Nam.
- Đơn vị sản xuất và đăng ký: Công ty cổ phần hoá-dược phẩm Mekophar có địa chỉ tại 297/5 Lý Thường Kiệt, quận 11, Tp. Hồ Chí Minh Việt Nam.
- Số đăng ký: VD-32686-19.
- Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
- Quy cách đóng gói: Hộp chứa 10 vỉ x 10 viên.
Thành phần
Trong mỗi viên Furagon gồm các thành phần như sau:
Calci-3-methyl-2-oxovalerat | 67mg |
Calci-4-methyl-2-oxovalerat | 101mg |
Calci-2-oxo-3-phenylpropionat | 68mg |
Calci-DL-2-hydroxy-4-(methylthio) butyrate | 59mg |
Calci-3-methyl-2-oxobutyrat | 86mg |
L-Lysin acetat | 105mg |
L-Threonin | 53mg |
L-Histidin | 38mg |
L-Tryptophan | 23mg |
L-Tyrosin | 30mg |
Thuốc Furagon có tác dụng gì?

Furagon có thành phần chính là muối Canxi và một số acid amin cần thiết cho cơ thể[2]. Furagon được sử dụng trong điều trị bệnh thận mạn tính nhằm cung cấp các acid amin thiết yếu mà vẫn đảm bảo hạn chế việc đưa vào acid amin có Nitơ.
Sau khi được hấp thụ, các keto-analogue và hydroxy-analogue này sẽ chuyển hóa bằng cách sử dụng nguồn amin nội sinh từ các acid amin không thiết yếu, giúp giảm quá trình tạo urê. Nhờ cơ chế này, nồng độ các chất độc có nguồn gốc từ urê trong máu được hạ thấp đáng kể, đồng thời giảm áp lực lọc đối với các nephron còn hoạt động, góp phần bảo vệ chức năng thận.
Việc bổ sung ketoacid giúp kiểm soát tình trạng tăng phosphat máu, tình trạng cường cận giáp thứ phát do suy thận và cải thiện chứng loãng xương do thận. Khi kết hợp với chế độ ăn giảm đạm hợp lý, Furagon giúp hạn chế lượng nitơ đưa vào cơ thể, từ đó ngăn ngừa nguy cơ suy dinh dưỡng và các biến chứng liên quan đến chế độ ăn thiếu đạm. [3]
Chỉ định
Furagon được sử dụng để phòng ngừa và điều trị các bệnh lý liên quan đến rối loạn hoặc suy giảm cơ chế chuyển hóa protein ở bệnh nhân suy thận mạn khi cần hạn chế lượng protein trong chế độ ăn xuống dưới 40g mỗi ngày đối với người trưởng thành.
Thông thường, Furagon được chỉ định cho các bệnh nhân có mức lọc cầu thận (GFR) dưới 25 mL/phút.
Chống chỉ định

Furagon chống chỉ định trên các đối tượng dưới đây:
- Bệnh nhân mẫn cảm với bất kì thành phần nào có trong thuốc Furagon.
- Bệnh nhân có tình trạng tăng calci huyết, rối loạn chuyển hóa acid amin.
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng
- Furagon được bào chế dưới dạng viên nén bao phim và sử dụng bằng đường uống.
- Việc uống Furagon trong bữa ăn giúp cải thiện khả năng hấp thu và tăng cường quá trình chuyển hóa các acid amin có trong thuốc.
Liều dùng
Theo khuyến cáo từ nhà sản xuất, liều dùng Furagon:
- Người lớn và trẻ em từ 3 tuổi trở lên là 1 viên/5 kg/ mỗi ngày, chia thành 3 lần uống.
- Người lớn có cân nặng khoảng 70 kg, liều dùng khuyến nghị dao động từ 4 đến 8 viên mỗi lần, ngày uống 3 lần.
Khuyến nghị về lượng protein trong chế độ ăn theo độ tuổi:
- Trẻ từ 3 đến 10 tuổi: 1,4 – 0,8 g/kg thể trọng/ngày.
- Trẻ trên 10 tuổi: 1 – 0,6 g/kg thể trọng/ngày.
Tác dụng phụ

Dưới đây là một số tác dụng không mong muốn khi sử dụng sản phẩm Furagon:
Tần suất | Các phản ứng |
Rất hiếm gặp | Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Tình trạng tăng calci huyết. |
Trong trường hợp xảy ra tình trạng tăng calci huyết, cần giảm lượng vitamin D bổ sung. Nếu mức calci huyết vẫn duy trì ở mức cao, cần điều chỉnh giảm liều Furagon cũng như hạn chế sử dụng các loại thuốc khác có chứa calci để tránh tình trạng rối loạn chuyển hóa.
Tương tác thuốc

Thuốc Furagon có thể gặp tương tác gây các tác dụng không mong muốn khi sử dụng chung với các nhóm:
- Dùng Furagon đồng thời với các thuốc chứa calci có thể làm gia tăng bệnh lý hoặc dẫn đến tình trạng tăng calci huyết quá mức. Ngoài ra, Furagon không nên sử dụng cùng lúc với các thuốc tạo phức khó hòa tan với calci như tetracyclin, các kháng sinh nhóm quinolon (ciprofloxacin, norfloxacin), cũng như các chế phẩm chứa sắt, fluorid hoặc estramustin. Việc dùng đồng thời có thể làm giảm khả năng hấp thu của các hoạt chất này. Để tránh tương tác, nên uống Furagon và các thuốc kể trên cách nhau ít nhất 2 giờ.
- Nếu trong quá trình sử dụng Furagon, nồng độ calci huyết thanh tăng cao, nguy cơ nhạy cảm với các glycosid tim cũng sẽ tăng, làm gia tăng khả năng mắc chứng loạn nhịp tim.
- Ngoài ra, do Furagon giúp cải thiện tình trạng urê huyết, việc sử dụng các chế phẩm có chứa nhôm hydroxyd cần được điều chỉnh giảm liều để tránh tác động quá mức, đồng thời cần theo dõi nguy cơ giảm nồng độ phosphat trong huyết thanh.
Cảnh báo, thận trọng khi sử dụng thuốc Furagon

- Cần theo dõi thường xuyên nồng độ calci huyết thanh và đảm bảo cung cấp đủ calo trong chế độ dinh dưỡng.
- Hiện chưa có dữ liệu về việc sử dụng Furagon cho trẻ em, do đó cần thận trọng khi dùng. Đặc biệt, bệnh nhân mắc rối loạn chuyển hóa di truyền như phenylketonuria cần lưu ý, vì thuốc có chứa phenylalanin.
- Nếu Furagon được sử dụng cùng với nhôm hydroxyd, cần theo dõi chặt chẽ nồng độ phosphat trong huyết thanh để tránh nguy cơ mất cân bằng điện giải.
Thuốc Furagon mua ở đâu chính hãng?
Nhà thuốc Việt Pháp 1 là địa chỉ đáng tin cậy để mua thuốc Furagon chính hãng, đảm bảo nguồn gốc rõ ràng và đầy đủ giấy tờ pháp lý.
Để mua Furagon chính hãng, khách hàng có thể đến trực tiếp Quầy 102 tầng 1 – 168 Ngọc Khánh, Phường Giảng Võ, Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội (Xem bản đồ). Ngoài ra, có thể liên hệ hotline 0962.260.002 để được tư vấn miễn phí.
Nguồn tham khảo
↑1 | Tham khảo thêm thông tin về thuốc Furagon tại Drugbank: https://drugbank.vn/thuoc/Furagon&VD-32686-19, ngày tham khảo: 27/2/2025 |
---|---|
↑2 | Tham khảo thêm thông tin về việc bổ sung canxi trong điều trị bệnh thận mạn tính tại PubMed: https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/25134623/, ngày tham khảo: 27/2/2025 |
↑3 | Tham khảo thêm thông tin về việc bổ sung các chất tương tự ketoacid trong điều trị bệnh thận mạn tính tại PubMed: https://pmc.ncbi.nlm.nih.gov/articles/PMC6770434/, ngày tham khảo: 27/2/2025 |
Chưa có đánh giá nào.