Nôn, buồn nôn là tình trạng khá phổ biến do nhiều nguyên nhân khác nhau như rối loạn đường tiêu hóa, say tàu xe, hóa trị liệu ung thư,… Nôn, buồn nôn tạo cảm giác khó chịu, mệt mỏi cho con người, nôn mạn tính có thể dẫn đến rối loạn chuyển hóa, suy dinh dưỡng. Thuốc Domperidone Maleate 10mg thường có mặt trong nhiều đơn thuốc để điều trị triệu chứng nôn, buồn nôn do nhiều nguyên nhân. Vậy Domperidone Maleate 10mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu? Hãy cùng Nhà Thuốc Việt Pháp 1 tìm hiểu qua bài viết sau đây nhé!
Domperidone Maleate 10mg là thuốc gì?
Domperidone Maleate 10mg là thuốc đường tiêu hóa, có tác dụng kích thích nhu động ruột – dạ dày, được dùng trong điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn do nhiều nguyên nhân khác nhau như say tàu xe, sau hóa trị liệu ung thư, do sử dụng thuốc Levodopa trong điều trị Parkinson,…
Một số thông tin về thuốc Domperidone Maleate 10mg[1]:
- Công ty sản xuất: Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm Trung ương Vidipha tỉnh Bình Dương. Địa chỉ: Ấp Tân Bình, xã Tân Hiệp, huyện Tân Uyên, tỉnh Bình Dương, Việt Nam.
- Công ty đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm trung ương VIDIPHA. Địa chỉ: 184/2 Lê Văn Sỹ, Phường 10, Q. Phú Nhuận, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam.
- Số đăng ký: VD-25309-16.
- Dạng bào chế: Viên nén.
- Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
- Hạn sử dụng: 36 tháng.
Thuốc Domperidone Maleate 10mg giá bao nhiêu?
Hiện nay, giá bán của thuốc Domperidone Maleate trên thị trường là 25.0000 VNĐ/ 1 hộp 10 vỉ x 10 viên. Tuy nhiên, giá bán này có thể chênh lệch nhỏ giữa các cơ sở kinh doanh.
Mua thuốc Domperidone Maleate 10mg ở đâu?
Thuốc Domperidone Maleate 10mg được bác sĩ dùng khá phổ biến để điều trị triệu chứng nôn, buồn nôn cho bệnh nhân. Vì vậy, thuốc đã có mặt rộng rãi ở hầu hết các nhà thuốc, quầy thuốc trên phạm vi toàn quốc. Để mua hàng chính hãng, tránh hàng giả hàng nhái, hàng kém chất lượng, quý khách hàng nên tìm mua thuốc ở một số địa chỉ uy tín.
Quý khách hàng có thể yên tâm lựa chọn, tin tưởng khi tìm mua thuốc với hai hình thức online hoặc trực tiếp tại Nhà Thuốc Việt Pháp 1. Chúng tôi cam kết luôn cung cấp các sản phẩm chất lượng, có giấy tờ đầy đủ với nhiều ưu đãi nhất.
Thông tin liên hệ Nhà Thuốc Việt Pháp 1:
Địa chỉ: Quầy 102 tầng 1 – 168 Ngọc Khánh, Phường Giảng Võ, Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội (Xem bản đồ).
Hotline: 0962.260.002 hoặc 0974.360.996.
Thành phần
Mỗi viên nén Domperidone Maleate 10mg chứa:
- Hoạt chất chính: Domperidon (dưới dạng Domperidone Maleate) 10mg.
- Tá dược: Tinh bột ngô, lactose, bột talc, magnesi stearat, PVP K 30, aerosil, avicel 101, L-HPC 21, D.S.T, natri lauryl sulfat.
Thuốc Domperidone Maleate 10mg có tác dụng gì?
Với hoạt chất chính là Domperidon – chất đối kháng thụ thể Dopamin, có tác dụng kích thích nhu động đường tiêu hóa, chống nôn, giải phóng prolactin.
Cơ chế tác dụng
Domperidone[2] là chất đối kháng thụ thể Dopamin D2 và D3 nằm ngay bên ngoài hàng rào máu não, có chức năng điều chỉnh cảm giác buồn nôn và nôn. Bên cạnh đó, Domperidone hoạt động như một chất kích thích nhu động ruột, giảm áp lực cơ thắt thực quản, tăng trương lực cơ thắt tâm vị, dẫn đến làm tăng tốc độ tháo rỗng dạ dày, tạo điều kiện thuận lợi cho tác dụng chống buồn nôn và nôn.
Chỉ định
Domperidone Maleate được chỉ định để sử dụng trong các trường hợp sau:
- Điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn do nhiều nguyên nhân khác nhau như sau hóa trị liệu ung thư, dùng thuốc Levodopa trong điều trị Parkinson,…
- Điều trị triệu chứng khó tiêu, ợ hơi, trào ngược dạ dày – thực quản.
Cách dùng – liều dùng thuốc Domperidone Maleate 10mg
Cách dùng
Thuốc Domperidone Maleate được dùng theo đường uống. Bạn nên uống thuốc trước bữa ăn vì uống sau bữa ăn, thuốc có thể bị chậm hấp thu.
Liều dùng
- Người lớn và trẻ vị thành niên (từ 12 tuổi trở lên và có cân nặng từ 35kg trở lên): Dùng 1 viên 10mg / 1 lần. Có thể dùng tối đa 3 lần/ngày, liều tối đa là 30mg/ ngày.
- Trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ, trẻ em dưới 12 tuổi và trẻ em vị thành niên (có cân nặng dưới 35kg): Do cần dùng liều chính xác nên các dạng viên nén, viên sủi, viên đạn không thích hợp cho những đối tượng này.
- Bệnh nhân suy gan: Domperidone Maleate chống chỉ định đối với bệnh nhân suy gan trung bình và nặng. Đối với bệnh nhân suy gan nhẹ thì không cần hiệu chỉnh liều.
- Bệnh nhân suy thận: Do thời gian bán thải của Domperidon Maleat bị kéo dài ở bệnh nhân suy thận nặng nên nếu dùng liều nhắc lại, số lần dùng thuốc cần giảm xuống chỉ còn 1 đến 2 lần/ngày và hiệu chỉnh liều tùy thuộc vào mức độ suy thận.
Chống chỉ định
Domperidone Maleate không được sử dụng trong các trường hợp sau:
- Bệnh nhân quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc, bao gồm cả tá dược.
- Dùng phối hợp với các chất chống nôn có cơ chế ức chế thụ thể neurokinin-1 ở não.
- Chảy máu đường tiêu hóa hoặc tổn thương, thủng đường tiêu hóa.
- Tắc ruột cơ học.
- U tuyến yên có chức năng tiết prolactin (prolactinoma).
- Người bệnh mắc suy gan trung bình và nặng.
- Người bệnh có thời gian dẫn truyền xung động tim kéo dài, đặc biệt là khoảng QT, bệnh nhân có triệu chứng rối loạn điện giải rõ rệt hoặc bệnh nhân đang mắc bệnh tim mạch như suy tim sung huyết.
- Dùng đồng thời với các thuốc kéo dài khoảng QT, các thuốc ức chế CYP3A4.
- Bệnh nhân rối loạn điện giải (hạ kali máu, tăng kali máu, hạ magnesi máu) hoặc nhịp tim chậm.
Tác dụng không mong muốn
Cũng như các thuốc khác, Domperidone Maleate 10mg cũng có một vài tác dụng không mong muốn như:
- Trên thần kinh trung ương: Domperidone Maleat ít qua hàng rào máu não. Tác dụng không mong muốn như rối loạn ngoại tháp và buồn ngủ khi dùng thuốc này chỉ xảy ra do rối loạn tính thấm của hàng rào máu não (trẻ đẻ non, tổn thương màng não) hoặc do quá liều.
- Rối loạn kinh nguyệt, mất kinh, chảy nhiều sữa, vú to hoặc đau tức vú do tăng nồng độ prolactin huyết thanh có thể gặp ở người bệnh dùng thuốc liều cao dài ngày.
Thận trọng
Chúng ta cần thận trọng sử dụng thuốc Domperidone Maleate 10mg trong một số trường hợp sau:
- Đối với bệnh nhân Parkinson: Dùng thuốc không quá 12 tuần vì ở bệnh nhân Parkinson có thể xuất hiện các tác dụng không mong muốn ở thần kinh trung ương. Chỉ dùng thuốc Domperidone Maleate khi các biện pháp chống nôn an toàn hơn khác không có tác dụng ở bệnh nhân này.
- Đối với bệnh nhân suy thận: Thời gian bán thải của thuốc Domperidone Maleate tăng lên. Do đó, cần hiệu chỉnh liều ở các đối tượng này.
- Bệnh nhân trên 60 tuổi vì tăng nguy cơ mắc các bệnh tim mạch như loạn nhịp thất. Cần ngừng điều trị với Domperidone Maleate và trao đổi lại với bác sĩ nếu xuất hiện bất kỳ triệu chứng hay dấu hiệu nào liên quan đến rối loạn nhịp tim.
- Bệnh nhân dùng liều hàng ngày lớn hơn 30mg sẽ dẫn đến tăng nguy cơ đột tử do tim[3].
- Bệnh nhân đang dùng thuốc kéo dài khoảng QT hoặc thuốc ức chế CYP3A4.
- Sử dụng thận trọng khi dùng đồng thời Domperidone Maleat với các thuốc sau: Thuốc chậm nhịp tim, thuốc làm giảm kali huyết và một số thuốc nhóm macrolid (Azithromycin và Roxithromycin) góp phần làm kéo dài khoảng QT.
Tương tác thuốc
Tương tác thuốc xảy ra có thể dẫn đến giảm hiệu quả của việc sử dụng thuốc. Vì vậy, bạn cần thông báo tới bác sĩ tất cả các thuốc, thực phẩm chức năng bạn đang dùng để được tư vấn, hướng dẫn. Dưới đây là một số tương tác gặp phải khi dùng đồng thời Domperidone Maleate:
- Các thuốc kháng cholinergic có thể ức chế tác dụng của Domperidone Maleate. Nếu buộc phải dùng kết hợp với các thuốc này thì có thể dùng Atropin sau khi đã cho bệnh nhân uống Domperidone.
- Nếu dùng Domperidone Maleate cùng với các thuốc kháng acid hoặc thuốc ức chế tiết acid thì phải uống Domperidone Maleat trước bữa ăn và uống các thuốc kháng acid hoặc thuốc ức chế tiết acid sau bữa ăn.
- Có thể dùng Domperidone Maleat cùng với các thuốc giải âu lo.
Chống chỉ định dùng đồng thời Domperidone Maleat với các thuốc sau:
+ Thuốc chống loạn nhịp tim nhóm 1A như: Disopyramide, hydroquinidine, quinidin.
+ Thuốc chống loạn nhịp tim nhóm III như: Amiodarone, dofetilide, dronedarone, ibutilide, sotalol.
+ Một số thuốc chống loạn thần như: Haloperidol, sertindole, pimozide.
+ Một số thuốc chống trầm cảm như: Escitalopram, citalopram.
+ Một số thuốc kháng sinh như: Erythromycin, moxifloxacin, levofloxacin, spiramycin.
+ Một số thuốc chống nấm như: Pentamidine.
+ Một số thuốc điều trị sốt rét như: Halofantrin, lumefantrine.
+ Một số thuốc dạ dày – ruột như: Cisaprid, dolasetron, prucalopride.
+ Một số thuốc kháng histamin như: Mequitazine, mizolastine.
+ Một số thuốc điều trị ung thư như: Bamifen, vandetanib, vincamin.
+ Một số thuốc khác như: Bepridil, methadone, diphemanil.
+ Các chất ức chế CYP3A4 mạnh (không phụ thuộc tác dụng kéo dài khoảng QT), ví dụ như: Thuốc ức chế protease, thuốc chống nấm toàn thân nhóm azol, một số thuốc nhóm macrolid như: Erythromycin, clarithromycin và telithromycin.
- Không khuyến cáo dùng đồng thời Domperidone Maleate với các thuốc sau: Thuốc ức chế CYP3A4 trung bình, ví dụ: Diltiazem, verapamil và một số thuốc nhóm macrolid.
Ảnh hưởng đối với phụ nữ mang thai và cho con bú
Phụ nữ có thai
Chưa có bằng chứng rõ ràng về việc Domperidone Maleate có gây hại cho thai nhi hay không. Vì vậy chỉ nên dùng Domperidone Maleate cho phụ nữ mang thai khi lợi ích mong đợi của điều trị cao hơn hẳn những nguy cơ tiềm tàng.
Phụ nữ cho con bú
Domperidone Maleate có khả năng bài tiết qua sữa mẹ. Trẻ bú mẹ thường sẽ nhận được ít hơn 0,1% liều theo cân nặng của người mẹ. Các tác dụng bất lợi, đặc biệt là tác dụng trên hệ tim mạch[4]vẫn có thể xảy ra sau khi trẻ bú sữa mẹ. Vì vậy, cần cân nhắc giữa lợi ích của việc cho trẻ bú sữa mẹ với lợi ích của việc điều trị cho mẹ để quyết định ngừng cho con bú hay ngừng/ tránh điều trị bằng Domperidone Maleate. Đặc biệt, cần thận trọng sử dụng trong trường hợp có yếu tố nguy cơ làm kéo dài khoảng QT ở trẻ bú mẹ.
Lưu ý khi sử dụng thuốc Domperidone Maleate 10mg
Dưới đây là một số lưu ý khi dùng thuốc để điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn:
- Không sử dụng thuốc nếu viên thuốc bị đổi màu, nứt vỡ, vỉ thuốc bị rách.
- Phải ngưng sử dụng thuốc ngay và thông báo cho bác sĩ khi gặp phải triệu chứng dị ứng, quá mẫn.
- Bệnh nhân nên uống thuốc vào thời gian cố định, có thể đặt đồng hồ báo thức thời điểm dùng thuốc.
- Nếu bị quên một liều có thể bỏ qua liều đó và tiếp tục sử dụng thuốc theo lịch trình như cũ. Không nên tăng liều gấp đôi để bù cho liều đã quên vì sẽ dẫn đến quá liều.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Không dùng thuốc quá hạn ghi trên nhãn.
- Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ, tránh ánh sáng.
Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Domperidone Maleate 10mg mà Nhà Thuốc Việt Pháp 1 muốn cung cấp đến quý khách hàng. Mọi ý kiến thắc mắc, đóng góp xin hãy liên hệ với chúng tôi để được giải đáp, hướng dẫn.
Nguồn tham khảo
↑1 | Thông tin thuốc Domperidone Maleate 10mg tra cứu tại Drugbank – Ngân hàng dữ liệu ngành Dược của Bộ Y Tế. Link tham khảo: https://drugbank.vn/thuoc/Domperidone-maleate&VD-25309-16. Ngày truy cập: 13/09/2022. |
---|---|
↑2 | Tham khảo cơ chế tác dụng của Domperidone tại DrugBank Online. Link tham khảo: https://go.drugbank.com/drugs/DB01184. Ngày truy cập: 13/09/2022. |
↑3 | Theo PubMed, “[Domperidone and the risk of sudden cardiac death]”. Link tham khảo: https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/24191928/. Ngày truy cập: 13/09/2022. |
↑4 | Theo PubMed, “Domperidone for Lactation: What Health Care Providers Need to Know”. Link tham khảo: https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/28486375/. Ngày truy cập: 13/09/2022. |
Chưa có đánh giá nào.