Nguyên tố vi lượng và vitamin luôn là những dưỡng chất thiết yếu cần thiết cho cơ thể con người. Trong đó, sự thiếu hụt những khoáng chất quan trọng như Selen, Crom hay vitamin C có thể dẫn đến những biểu hiện bất thường của cơ thể. Một trong những thuốc hiện đang được chỉ định để bổ sung 3 loại dưỡng chất thiếu yếu trên là thuốc Bisufat. Vậy thuốc Bisufat có công dụng là gì? Giá bao nhiêu, mua chính hãng ở đâu? Hãy cùng Nhà thuốc Việt Pháp 1 tìm hiểu thông qua bài viết này.
Bisufat là thuốc gì?
Bisufat là một thuốc không kê đơn có xuất xứ Việt Nam, với các thành phần từ Selen, Crom và acid Ascorbic thuốc đem lại các công dụng như: chống oxy hóa, tăng cường sức đề kháng, giảm cholesterol và glucose huyết từ đó giúp hỗ trợ ngăn ngừa các bệnh về tim mạch, ung thư.
Một số thông tin khác về thuốc Bisufat:
- Công ty sản xuất: Công ty TNHH Phil Inter Pharma với số đăng ký:VD-22703-15. Địa chỉ: Số 25, Đường số 8, KCN Việt Nam – Singapore, Thuận An, Bình Dương.
- Dạng bào chế: Viên nang mềm.
- Quy cách đóng gói: Hộp 20 vỉ, mỗi vỉ 5 viên.
- Hạn sử dụng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất được in trên bao bì sản phẩm.
Thuốc Bisufat giá bao nhiêu?
Trên thị trường, thuốc Bisufat hiện đang được bán với giá 650.000VNĐ cho một hộp 100 viên nang mềm.
Mua thuốc Bisufat chính hãng ở đâu?
Hiện nay, Bisufat đã có mặt tại Nhà thuốc Việt Pháp 1. Để có thể mua sản phẩm trực tiếp, khách hàng hãy đến địa chỉ của nhà thuốc tại: Quầy 102 tầng 1 – 168 Ngọc Khánh, Phường Giảng Võ, Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội.
Ngoài ra bạn có thể liên hệ với nhà thuốc bằng cách gọi đến số hotline: 0962.260.002 – 0974.360.996 hoặc nhắn tin qua website chính thức của nhà thuốc để được tư vấn thêm về các thắc mắc liên quan tới thuốc.
Nhà thuốc Việt Pháp 1 cam kết luôn đem đến cho khách hàng những sản phẩm chính hãng, đảm bảo chất lượng cho sức khỏe người tiêu dùng.
Thành phần của thuốc Bisufat
Trong 1 viên nang mềm Bisufat có chứa các loại khoáng chất và vitamin sau:
Selen (dưới dạng men khô) | 25μg |
Crom (dưới dạng men khô) | 50μg |
Acid Ascorbic (vitamin C) | 50mg |
Tá dược: Dầu đậu nành, dầu Lecithin, dầu cọ, Titan dioxid, Oxit sắt đỏ, nước tinh khiết, gelatin, sáp ong trắng, D – sorbitol 70%, Glycerin đậm đặc, Ethyl vanillin, Màu vàng số 4, Màu xanh số 1, Màu đỏ số 40 vừa đủ 1 viên. |
Tác dụng của thuốc Bisufat
Các thành phần chính tạo nên tác dụng cho thuốc Bisufat bao gồm Selen, Crom và Acid Ascorbic hay còn gọi là vitamin C.
Trong đó, selen là một nguyên tố vi lượng rất cần thiết cho con người. Khoáng chất này là thành phần của hơn hai chục loại selenoprotein trong cơ thể của con người. Nhờ đó, selen đóng vai trò quan trọng trong sinh sản, chuyển hóa hormon tuyến giáp, tổng hợp DNA và bảo vệ khỏi tổn thương oxy hóa và nhiễm trùng[1].
Một khoáng chất khác được bổ sung trong Bisufat là Crom đây cũng là một nguyên tố vi lượng quan trọng của cơ thể. Crom rất quan trọng trong việc phân hủy chất béo và carbohydrate. Bên cạnh đó, nó kích thích tổng hợp axit béo và cholesterol, đồng thời, hỗ trợ hoạt động của insulin và phân hủy glucose[2].
Theo các chuyên gia, Acid Ascorbic (hay vitamin C) là chất dinh dưỡng có thể bảo vệ chống lại sự thiếu hụt hệ thống miễn dịch, bệnh tim mạch, các vấn đề sức khỏe trước khi sinh, bệnh về mắt và thậm chí là nếp nhăn trên da[3].
Do đó, khi kết hợp 3 dưỡng chất này trong 1 viên nang mềm, thuốc Bisufat đem đến tác dụng chống oxy hóa, giảm stress, giảm các bệnh mãn tính, tăng cường sức đề kháng, giảm cholesterol và glucose huyết,..
Chỉ định của Bisufat
- Thuốc Bisufat là thuốc sử dụng được cho người lớn, với trẻ em khi có sự chỉ định của bác sĩ.
- Thuốc được chỉ định sử dụng để chống oxy hóa, giúp giảm stress, phòng ngừa và giảm các bệnh mãn tính như ung thư và tim mạch.
- Thuốc được dùng để tăng cường sức đề kháng, hỗ trợ điều trị các bệnh do virus, đồng thời giảm cholesterol máu giúp phòng và giảm nguy cơ bệnh.
- Thuốc cũng được khuyên dùng để giảm glucose huyết và cải thiện kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường.
Chống chỉ định
Thuốc bị chống chỉ định sử dụng cho những bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc, kể cả tá dược.
Bên cạnh đó, những bệnh nhân bị thiếu hụt glucose – 6 – phosphat dehydrogenase hay người có tiền sử sỏi thận, tăng oxalate niệu và loạn chuyển hóa oxalate cũng không được sử dụng.
Cách dùng và liều dùng của Bisufat
Cách dùng:
Thuốc Bisufat được bào chế dưới dạng viên nang mềm và được sử dụng theo đường uống.
Liều dùng:
Cần uống thuốc theo đúng thời gian mà nhân viên y tế quy định với liều lượng cụ thể như sau:
- Đối với người lớn: Ngày uống thuốc 1 – 2 lần, mỗi lần 1 viên.
- Đối với trẻ em: Dùng thuốc theo sự chỉ định của bác sĩ điều trị.
Thận trọng khi sử dụng
Một số thận trọng cần lưu ý khi sử dụng thuốc Bisufat:
- Không được dùng quá 200mcg Selen/ngày do đó người bệnh không nên tự ý dùng tăng liều so với quy định.
- Không dùng liều cao hoặc kéo dài vì có thể gây độc tính trên thận như làm giảm khả năng lọc của cầu thận hoặc có những phản ứng dị ứng ngoài da như nổi mẩn ngứa.
- Khả năng tăng oxalat niệu có thể xảy ra sau khi dùng liều cao vitamin C do đó cần cẩn trọng khi dùng.
Tác dụng không mong muốn
Khi dùng thuốc bệnh nhân có thể gặp phải các tác dụng không mong muốn, do đó hãy liên hệ ngay với bác sĩ khi gặp các dấu hiệu sau:
- Buồn nôn, nôn, ợ nóng.
- Co cứng cơ bụng.
- Mệt mỏi, đỏ bừng, nhức đầu.
- Mất ngủ và tình trạng buồn ngủ có thể xảy ra.
Tương tác khi sử dụng thuốc
Trong quá trình sử dụng, thuốc Bisufat có thể xảy ra các tương tác không mong muốn với một số thuốc. Do đó, người bệnh cần phải báo cáo với bác sĩ hoặc nhân viên y tế về các loại thuốc mình đang dùng, nhất là các nhóm sau đây:
- Sắt nguyên tố
Do khi dùng đồng thời thuốc với sắt nguyên tố, vitamin C sẽ làm tăng hấp thụ sắt qua đường dạ dày – ruột.
- Aspirin
Cần tránh dùng đồng thời hai thuốc này do sẽ làm tăng bài tiết vitamin C và giảm bài tiết aspirin trong nước tiểu.
- Fluphenazin
Dùng đồng thời thuốc và fluphenazin dẫn đến giảm nồng độ fluphenazin huyết tương.
- Vitamin B
Khi sử dụng thuốc ở liều cao, vitamin C có thể gây phá hủy vitamin B. Do đó, cần tránh uống thuốc với liều cao vòng một giờ trước hoặc sau khi uống vitamin B.
Ngoài các tương tác thuốc do vitamin C gây ra, người bệnh cũng cần phải lưu ý khi sử dụng các thuốc sau đây có thể gây tương tác với Selen và Crom:
- Các thuốc tương tác với Selen: Thuốc chống kết tập tiểu cầu, Niacin, thuốc Barbiturat, Warfarin,..
- Các thuốc gây tương tác với Crom: Insulin, thuốc điều trị đái tháo đường, Levothyroxine, NSAIDS,..
Ảnh hưởng của thuốc Bisufat đối với phụ nữ mang thai và cho con bú?
Đối với phụ nữ có thai và đang cho con bú, thuốc được xem là an toàn khi sử dụng với liều được chỉ định.
Tuy nhiên, phụ nữ có thai và cho con bú không được tự ý sử dụng thuốc để bổ sung có thể dẫn đến các các vấn đề không mong muốn. Thuốc chỉ được sử dụng khi có sự chỉ định và hướng dẫn của bác sĩ.
Ảnh hưởng của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
Do thuốc có ảnh hưởng đến sự tập trung, vì vậy cần thận trọng khi sử dụng thuốc trong khi lái xe và vận hành máy móc.
Xử trí khi quên liều, quá liều
Xử trí khi quên liều
Trong quá trình sử dụng thuốc, đôi khi người bệnh có thể quên liều, bỏ qua thời gian uống thuốc, vậy lúc đó cần xử trí như nào?
- Đối với trường hợp, nhớ ra liều quên sớm, người bệnh cần bổ sung ngay liều quên ngay sớm nhất có thể.
- Trong trường hợp, thời gian nhớ ra đã gần sát với liều dùng tiếp theo thì nên bỏ qua liều đã quên và sử dụng thuốc như bình thường.
- Người bệnh tuyệt đối không được được tự ý dùng gấp đôi liều hoặc gộp liều sử dụng để bù vào liều đã quên điều đó có thể dẫn đến quá liều và xảy ra các tác dụng không mong muốn.
Xử trí khi quá liều
Khi sử dụng thuốc, nếu không tuân thủ theo đúng liều lượng được chỉ định, người bệnh có thể sử dụng quá liều thuốc và gặp phải các dấu hiệu sau: nôn, buồn nôn, viêm dạ dày,..
Khi có các dấu hiệu của việc sử dụng quá liều cần thông báo ngay cho bác sĩ, nhân viên y tế và đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế để được thăm khám và xử lý kịp thời.
Các giải pháp xử trí cho bệnh nhân có thể dùng là gây nôn hoặc truyền dịch.
Lưu ý khi sử dụng
- Người dùng có thể hỏi thêm ý kiến bác sĩ hoặc nhân viên y tế trước khi dùng hoặc cần cung cấp thêm thông tin chi tiết.
- Không được sử dụng quá liều thuốc, hay tự điều chỉnh liều khi chưa có sự chỉ định của bác sĩ hay các nhân viên y tế.
- Bảo quản thuốc Bisufat ở nơi khô ráo, thoáng mát, ở nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh sáng trực tiếp và nơi ẩm ướt.
- Để thuốc ở cách xa tầm tay trẻ em và vật nuôi trong nhà.
- Kiểm tra hạn sử dụng được in trên bao bì thuốc, không dùng thuốc đã quá hạn sử dụng để tránh gặp phải các vấn đề không mong muốn.
- Cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng của thuốc trước khi dùng để nắm chắc các thông tin về thuốc.
- Có thể sử dụng các phần mềm quét mã vạch như ICheck hay Zalo để kiểm tra sản phẩm mình mua có phải hàng chính hãng không.
- Liên hệ ngay với bác sĩ khi gặp phải dấu hiệu bất thường trong quá trình sử dụng thuốc để được giải quyết và xử lý kịp thời.
Bài viết trên là tất cả những thông tin cần thiết về thuốc Bisufat mà chúng tôi muốn đem đến cho bạn đọc. Ngoài việc tìm hiểu trước thông tin của thuốc, quý vị nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng để có thể có những lựa chọn đúng đắn.
Nguồn tham khảo
↑1 | Theo National Institutes of Health, “Thông tin về Selen”, tra cứu tại: https://ods.od.nih.gov/factsheets/Selenium-HealthProfessional/, Truy cập ngày 28/03/2022 |
---|---|
↑2 | Theo Medline Plus, “Chromium in diet”, xem tại: https://medlineplus.gov/ency/article/002418.htm#:~:text=Chromium%20is%20important%20in%20the,insulin%20action%20and%20glucose%20breakdown., Truy cập ngày 28/03/2022 |
↑3 | Theo WebMD, “The Benefits of Vitamin C”, xem tại: https://www.webmd.com/diet/features/the-benefits-of-vitamin-c, Truy cập ngày 28/03/2022 |
Chưa có đánh giá nào.