Danh mục | Vitamin và các chất vô cơ |
Sản xuất bởi | JW Life Science Corporation |
Công ty đăng ký | JW Pharmaceutical Corporation |
Số đăng ký | VN-18673-15 |
Xuất xứ | Hàn Quốc |
Bào chế dạng | Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch IV |
Quy cách đóng gói | Túi nhựa polypropylen 250 ml |
Hạn dùng | 24 tháng kể từ ngày sản xuất in trên bao bì |
Việc cung cấp các dưỡng chất cho người bệnh là điều vô cùng quan trọng trong việc giúp người bệnh phục hồi sức khỏe. Đối với những trường hợp bệnh nhân không thể ăn uống hoặc không hấp thu được bằng đường tiêu hóa, bác sĩ thường chỉ định sử dụng dịch truyền Amigold 8.5%. Vậy thuốc Amigold 8.5% giá bao nhiêu? Là thuốc gì? Mua ở đâu? Hãy cùng giải đáp các câu hỏi trên qua bài viết sau của Nhà Thuốc Việt Pháp 1.
Amigold 8.5% là gì?
Amigold 8.5% là dung dịch truyền để phòng và điều trị tình trạng thiếu đạm được sản xuất bởi hãng dược phẩm JW Life Science Corporation, từ đó giúp hấp thu các chất dinh dưỡng để phục hồi sức khỏe của người bệnh.
- Sản xuất bởi: JW Life Science Corporation, địa chỉ tại: 28, Hanjin 1-gil, Songak-eup, Dangjin-si, Chungcheongnam-do, Korea.
- Công ty đăng ký sản phẩm: JW Pharmaceutical Corporation, địa chỉ tại: 2477, Nambusunhwan-ro, Seocho-gu, Seoul Korea.
- Số đăng ký: VN-18673-15
- Xuất xứ: Hàn Quốc
- Bào chế dạng: Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch IV
- Quy cách đóng gói: Túi nhựa polypropylen 250 ml
- Hạn dùng: 24 tháng
Amigold 8.5% giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay dung dịch tiêm truyền thuốc Amigold 8.5% được bán với giá 150.000 VNĐ / túi 250 ml.
Quý khách có thể mua sản phẩm tại Nhà thuốc Việt Pháp 1 – điểm bán dung dịch tiêm truyền Amigold 8.5% chính hãng, chất lượng, giá cả hợp lý. Nhà thuốc Việt Pháp 1 có địa chỉ tại: Quầy 102 tầng 1 – 168 Ngọc Khánh, Phường Giảng Võ, Quận Ba Đình, Hà Nội (Xem bản đồ).
Thành phần
Trong 250ml dung dịch tiêm truyền Amigold 8.5% có chứa:
L-Isoleucine | 1,475g |
L-Leucine | 1,925g |
L-Lysine acetate (Tương đương Lysine) | 2,175g (1,550g) |
L-Methionine | 1,125g |
L-Phenylalanine | 1,200g |
L-Threonine | 0,850gk c |
L-Tryptophan | 0,325g |
L-Valine | 1,400g |
L-Alanine | 1,500g |
L-Arginine | 2,025g |
L- Histidine | 0,600g |
L-Proline | 2,375g |
L-Serine | 1,250g |
Glycine | 2,975g |
L-Cysteine. HCI | 0,050g |
Tổng lượng acid amin trong một túi | 21,250g |
Tổng lượng acid amin trong 01 lít | 85,000g |
Phosphoric acid | 287,5mg |
Sodium bisulfite | 0,250g |
Acid acetic băng | 0,43 ml |
Nước pha tiêm | Vừa đủ |
Chất điện giải (mmol/L)
Sodium | Chloride | Acetate | Phosphate (HPO4–) |
10 | 3 | 72 | 10 |
Thuốc Amigold 8.5% có tác dụng gì?
Dung dịch tiêm truyền Amigold 8.5% là dịch truyền chứa các chất acid amin,protein thiết yếu, kết hợp với các nguồn bổ sung calo như dung dịch dextrose ưu trương hoặc hũ tương chất béo và các chất điện giải, vitamin khoáng chất từ đó giúp bổ sung dinh dưỡng cần thiết cho con người, duy trì sự sống và tăng cường sức khỏe người bệnh. Đặc biệt trong trường hợp bệnh nhân gặp khó khăn trong việc cung cấp các dưỡng chất qua đường tiêu hóa. Từ đó đảm bảo cho các hoạt động sống trong cơ thể được diễn ra một cách bình thường. [1]
Chỉ định
Dung dịch dinh dưỡng Amigold 8.5% (dịch truyền acid amin) được chỉ định để ngăn ngừa mất nitơ hoặc giúp cân bằng nitơ âm tính ở người lớn và trẻ em trong các trường hợp sau:
- Không thể hoặc không nên sử dụng đường tiêu hóa, dạ dày, qua miệng hoặc các đường khác để dung nạp chất dinh dưỡng hoặc hấp thu protein
- Gặp khó khăn trong hấp thu protein qua đường ruột
- Bị bỏng ở diện rộng (do lúc này nhu cầu protein đang tăng đáng kể)
Hướng dẫn sử dụng thuốc Amigold 8.5%
Cách dùng
Liều dùng và tốc độ truyền phải được theo dõi ở trẻ em, người già và các bệnh nhân bị bỏng cần cung cấp lượng lớn protein.
- Đối với trẻ em: Nên sử dụng dung dịch có nồng độ thấp hơn 2,5% cho trẻ sơ sinh do gan của trẻ chưa trưởng thành. Cần phải thường xuyên kiểm tra nồng độ amoniac máu ở trẻ trong suốt quá trình truyền dịch.
- Đối với người già: Nói chung, sử dụng thận trọng và tiêm truyền chậm ở người cao tuổi bởi vì chức năng sinh lý bị giảm.
Cần thận trọng khi sử dụng:
- Theo dõi cân bằng điện giải khi tiêm truyền lượng lớn Amigold 8.5% hoặc truyền đồng thời với các chất điện giải khác.
- Bệnh nhân tiểu đường khi dùng Amigold 8.5%cần theo dõi nồng độ insulin.
- Truyền tĩnh mạch với tốc độ chậm để đảm bảo an toàn.
- Nên sử dụng chế phẩm ở nhiệt độ cơ thể khi khí hậu lạnh.
- Phải kiểm tra và bảo quản trong điều kiện vô khuẩn cho dung dịch và bộ truyền dịch để tránh nguy cơ nhiễm trùng huyết.
- Tuyệt đối không sử dụng dung dịch còn lại khi không rõ nguồn gốc. Dịch truyền nên được sử dụng ngay sau khi pha trộn và được bảo quản trong tủ lạnh trong giới hạn thời gian là 24 giờ.
Liều dùng
Tổng lượng acid amin tối đa mỗi ngày là 1-1,5g/kg thể trọng ở người lớn, chia 2 lần , truyền tĩnh mạch, nên duy trì khoảng 10g acid amin mỗi 60 phút với tốc độ giữ khoảng 30-40 giọt/phút.
Tác dụng phụ của thuốc Amigold 8.5%
- Phát ban (phản ứng quá mẫn): hiểm khi xảy ra, nếu xảy ra cần ngưng thuốc.
- Đôi khi xảy ra: triệu chứng tiêu hóa như buồn nôn, ói; triệu chứng toàn thân như tức ngực, hồi hộp, nhịp tim nhanh và giảm huyết áp. Các biểu hiện khác như lạnh run, sốt, nhức đầu, sốc, khó thở, ngưng thở,co thắt khí quản, co thắt đường niệu
- Tiêm truyền quá liều thuốc với tốc độ nhanh có thể gây nhiễm toan máu.
- Giãn mạch cũng được ghi nhận.
- Các biến chứng về chuyển hóa sau đây đã được ghi nhận: toan chuyển hóa, giảm phosphat máu, kiềm hóa máu, tiểu glucose, tăng đường huyết,,lợi niệu thẩm thấu và mất nước, hạ đường huyết, ứ vitamin, tăng men gan, mất cân bằng điện giải và tăng amoniac máu ở trẻ em.
- Các bệnh nhân suy gan khi sử dụng Amigold 8.5% có thể bị mất cân bằng các acid amin trong huyết thanh, toan chuyển hóa, tăng amoniac máu, tăng nitơ máu và hôn mê.
Chống chỉ định của thuốc Amigold 8.5%
Dịch truyền thuốc Amigold 8.5% chống chỉ định với các trường hợp bệnh nhân sau:
- Bị hoặc nghi ngờ hôn mê gan.
- Có biểu hiện rối loạn chức năng thận nặng và tăng nitơ máu hoặc rối loạn chức năng chuyển hóa nitrogen.
- Suy tim sung huyết.
- Phù phổi.
- Thiểu và vô niệu.
- Mắc chứng tăng natri huyết và bị nhiễm kiềm.
- Nhồi máu cơ tim hoặc có tiền sử bị nhồi máu cơ tim.
Tương tác thuốc
Dùng Amigold 8.5% đồng thời với Tetracyclin có thể làm giảm khả năng dự trữ protein của dung dịch acid amin
Amigold 8.5% có thể sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú không?
- Độ an toàn khi sử dụng Amigold 8.5% cho phụ nữ mang thai chưa được thiết lập. Vì thế cần cân nhắc về lợi ích và nguy cơ khi muốn sử dụng thuốc.
- Chưa có thông tin về việc liệu thuốc Amigold 8.5% có qua được sữa mẹ hay không. Tuy nhiên cần thận trọng khi tiêm truyền dung dịch này cho phụ nữ đang cho con bú.
Quá liều Amigold 8.5% và cách xử trí
Chưa có thông tin về sử dụng quá liều Amigold 8.5%. Nếu xảy ra quá liều nên báo cáo với bác sĩ để tiến hành đánh giá tình trạng bệnh nhân và sử dụng biện pháp điều trị triệu chứng thích hợp.
Lưu ý khi sử dụng
- Amigold 8.5% có chứa sodium bisulfite và ở một số bệnh nhân nhạy cảm có thể xảy ra phản ứng dị ứng như sốc phản vệ do bisulfite. Tỉ lệ người nhạy cảm với bisulfite nhìn chung thấp. Những người bị hen suyễn có độ nhạy cảm với bisulfite lớn hơn.
- Cần thận trọng theo dõi cân bằng điện giải ở những bệnh nhân được truyền với số lượng nhiều hoặc truyền đồng thời với các dung dịch điện giải khác.
- Cần thận trọng khi sử dụng đồng thời Amigold 8.5% với các dung dịch có chứa ion acetate với số lượng nhiều do có thể gây toan chuyển hóa.
- Đối với các bệnh nhân có tiền sử bệnh thận, bệnh tim nặng và bệnh phổi cần thận trọng theo dõi do sự thay thế quá nhiều của thể tích dịch cơ thể.
- Bảo quản trong bao bì kín, ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Trên đây là bài viết về Amigold 8.5%, Nhà thuốc Việt Pháp 1 hi vọng đã giúp bạn trả lời những câu hỏi thắc mắc về sản phẩm.
Nguồn tham khảo
↑1 | “Benefits of Protein”, tham khảo tại WebMD: https://www.webmd.com/diet/benefits-protein.Ngày truy cập 23/02/2024 |
---|
Chưa có đánh giá nào.