Danh mục | Thuốc |
Công ty sản xuất | JW Life Science Corporation |
Công ty đăng kí | JW Pharmaceutical Corporation |
Số đăng kí | VN-20531-17 |
Dạng bào chế | Nhũ tương tiêm truyền tĩnh mạch ngoại vi |
Quy cách đóng gói | Túi 3 ngăn1440ml |
Hạn dùng | 24 tháng |
Trong nhiều trường hợp bệnh nhân không thể ăn uống hoặc không hấp thu được bằng đường tiêu hóa thì việc cung cấp dinh dưỡng cho bệnh nhân là một vấn đề khó khăn. Truyền các chất dinh dưỡng trực tiếp vào tuần hoàn bằng đường tĩnh mạch là một giải giải pháp hữu hiệu giúp giải quyết nỗi lo ấy. Trong đó, thuốc Combilipid 1440ml của Hàn Quốc là một trong những lựa chọn hàng đầu của các chuyên gia y tế. Vậy thuốc Combilipid 1440ml giá bao nhiêu? Là thuốc gì? Mua ở đâu? Hãy cùng giải đáp qua bài viết sau của Nhà Thuốc Việt Pháp 1.
Thuốc Combilipid là gì?
Combilipid 1440ml [1] là dịch tiêm truyền dinh dưỡng dùng trong trường hợp bệnh nhân bị suy kiệt hoặc không thể được nuôi dưỡng người bệnh bằng đường tiêu hoá.
- Sản xuất bởi: JW Life Science Corporation, địa chỉ tại: 28, Hanjin 1-gil, Songak-eup, Dangjin-si, Chungcheongnam-do, Korea.
- Công ty đăng ký sản phẩm: JW Pharmaceutical Corporation, địa chỉ tại: 2477, Nambusunhwan-ro, Seocho-gu, Seoul Korea.
- Số đăng kí: VN-20531-17.
- Bào chế dạng: Nhũ tương tiêm truyền tĩnh mạch.
- Quy cách đóng gói: Túi 3 ngăn 1440ml.
- Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất trong điều kiện bảo quản trong bao bì ngoài, vách ngăn chưa bị mất.
Thuốc Combilipid 1440ml giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Trên thị trường, thuốc Combilipid 1440ml giá bán là 750.000 VNĐ / Túi.
Hiện nay, Nhà thuốc Việt Pháp 1 là điểm bán thuốc Combilipid chính hãng. Quý khách có thể đến trực tiếp nhà thuốc để được mua thuốc, địa chỉ tại: Quầy 102 tầng 1– Số 168 Ngọc Khánh, Phường Giảng Võ, Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội (Xem bản đồ).
Ban có thể truy cập website của nhà thuốc hoặc gọi điện số hotline 0962.260.002 để được hỗ trợ tư vấn thêm.
Thành phần
Mỗi túi thuốc Combilipid gồm 3 ngăn riêng biệt:
- Ngăn A chứa dung dịch glucose 11%.
- Ngăn B chứa dung dịch acid amin 11.3% kèm các chất điện giải.
- Ngăn C chứa nhũ tương chất béo 20%.
Thành phần và hàm lượng cụ thể trong mỗi túi thuốc Combilipid peri 1440ml là:
Thành phần | Hàm lượng |
Glucose monohydrat (tương đương 97.35 g Glucose khan) | 107.085g |
Dầu đậu nành tinh khiết | 51.00g |
L-Alanine | 4.800g |
L-Arginine | 3.390g |
L-Aspartic acid | 1.020g |
L-Glutamic acid | 1.680g |
Glycine | 2.370g |
L- Histidine | 2.040g |
L-Isoleucine | 1.680g |
L-Leucine | 2.370g |
L-Lysine.HCl (tương đương 2.712g L-Lysine) | 2.040g |
L-Methionine | 1.680g |
L-Phenylalanine | 2.370g |
L-Proline | 2.040g |
L-Serine | 1.350g |
L-Threonine | 1.680g |
L-Tryptophan | 0.570g |
L-Tyrosine | 0.069g |
L-Valine | 2.190g |
Calci hydrate clorid (tương đương 0.222g Calci clorid) | 0.294g |
Natri Glycerophosphate hydrate (tương đương 1.512g Natri Glycerophosphate) | 2.142g |
Magie sulfat heptahydrate (tương đương 0.48g Magie sulfat) | 0.987g |
Kali Clorid | 1.791g |
Natri acetat trihydrate (tương đương 1.470g Natri acetat) | 2.451g |
Tá dược: Phospholipid trứng tinh khiết, Glycerol, Natri Hydroxyd, Acid acetic, nước pha tiêm vừa đủ. |
Thuốc Combilipid 1440ml có tác dụng gì?
Đạm sữa Combilipid chứa đạm, đường, chất béo cùng các chất điện giải, là những chất dinh dưỡng cần thiết cho con người, giúp duy trì sự sống và tăng cường sức khỏe người bệnh. Đặc biệt, đạm [2] là thành phần quan trọng giúp cung cấp năng lượng và vận chuyển oxy trong cơ thể con người, nó cũng giúp taọ ra các kháng thể, tăng cường sức đề kháng và chống lại bệnh tât. Trong một số trường hợp, người bệnh không thể cung cấp năng lượng và chất dinh dưỡng bằng các đường thông thường, vì vậy họ cần được truyền trực tiếp thông qua đường tĩnh mạch.
Chỉ định của thuốc Combilipid Peri 1440ml
Dịch truyền Combilipid 1440 được dùng cho các trường hợp sau:
- Người bệnh trước và sau phẫu thuật.
- Người không thể ăn bằng miệng hoặc không tiêu hoá được thức ăn: Nhiễm khuẩn, bỏng nặng, viêm tụy, viêm loét đại tràng…
- Người vừa ốm dậy, suy nhược cơ thể, không ăn uống được nhiều, hấp thu kém.
- Người đang điều trị ung thư: Ung thư vòm họng, ung thư gan, ung thư tuyến giáp,…
Hướng dẫn sử dụng dịch truyền Combilipid 1440
Liều dùng
Liều dùng được tính toàn tuỳ vào từng trường hợp cụ thể, phụ thuốc vào tình trạng bệnh lý, trọng lượng cơ thể, nhu cầu dinh dưỡng của bệnh nhân. Không được lạm dụng thuốc để tránh các nguy cơ có hại, chỉ sử dụng khi thật sự cần thiết.
Trẻ em trên 10 tuổi và người lớn:
Liều dùng khoảng 27-40ml/ kg/ ngày (tương đương 0.10-0.15g nito/ kg/ ngày, 0.7-1.0g acid amin/ kg/ ngày).
Trẻ em từ 2-10 tuổi:
Trẻ em nên bắt đầu từ liều thấp 14-28ml/ kg/ ngày (tương đương 0.34-0.67g acid amin/ kg/ ngày). Sau đó tăng 10-15ml/ kg/ ngày, liều dùng tối đa là 40ml/ kg/ ngày.
Cách truyền đạm sữa Combilipid
Cách trộn và tiêm truyền túi đạm Combilipid:
Thuốc Combilipid Peri 1440ml được dùng theo đường truyền theo đường tĩnh mạch, đặc biệt phù hợp với truyền tĩnh mạch ngoại vi. Cách sử dụng như sau:
- Tháo bỏ túi bọc ngoài.
- Dùng tay cuộn túi theo chiều từ tay cầm đến phía cuối của túi để làm vách ngăn bong ra, 3 ngăn chứa dịch được thông với nhau.
- Dốc ngược và lắc vài lần để các thành phần trong túi được trộn đều đồng nhất trước khi sử dụng.
- Tốc độ truyền tăng từ từ trong 30 phút đầu đến tốc độ truyền yêu cầu, tối đa là 3.5 mL/kg thể trọng/giờ. Khuyến cáo thời gian truyền 1 túi là 12-24 giờ.
- Chỉ sử dụng 1 lần duy nhất, bất cứ hỗn hợp nào còn thừa lại sau khi truyền đều phải bị loại bỏ.
- Không nên sử dụng kéo dài Combilipid quá 7 ngày, vì có thể làm cho người dùng giảm chức năng hệ tiêu hoá và chán ăn.
- Sau khi làm mất các vách ngăn, độ ổn định hoá lí của nhũ dịch sau khi trộn được đảm bảo trong vòng 48 giờ ở nhiệt độ 25 độ C. Vì vậy, cần sử dụng trong vòng 48 giờ để đạt tác dụng tốt nhất.
Tác dụng phụ của đạm Combilipid
- Trong quá trình truyền có thể xảy ra tình trạng tăng thân nhiệt.
- Viêm tắc tĩnh mạch huyết khối có thể xảy ra khi tiêm truyền tĩnh mạch. Vì vậy nên thay đổi vị trí tiêm truyền Combilipid nếu sử dụng dài ngày.
- Một số tác dụng phụ ít gặp hơn như: Run rẩy, ớn lạnh, nôn, buồn nôn, tăng enzym gan.
- Phản ứng quá mẫn: Dị ứng, phát ban, mày đay, thở gấp, tăng huyết áp.
- Một số tác dụng phụ được báo cáo như: Hội chứng tán huyết, tăng sinh hồng cầu non, đau vùng bụng, đau đầu, buồn nôn, nôn, mệt mỏi, cương dương.
- Khi tình trạng bệnh nhân thay đổi đột ngột, có thể xuất hiện hội chứng quá tải chất béo: Sốt cao, phì đại lách, thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm các yếu tố đông máu, hôn mê.
Combilipid chống chỉ định
Không nên sử dụng Combilipid Peri Injection trong các tình huống sau đây:
- Rối loạn chuyển hóa acid amin bẩm sinh và rối loạn chuyển hóa lipid gây tăng lipid máu nặng.
- Tăng đường huyết không phản ứng với insulin ở liều 6 đơn vị insulin/giờ.
- Suy tim, suy gan nặng và rối loạn thận nặng không đi kèm với thẩm phân máu.
- Hội chứng tăng sinh bạch cầu.
- Sốc cấp tính.
- Trường hợp tắc mạch cấp tính do huyết khối.
- Quá mẫn với protein từ trứng, đậu nành, đậu phộng hoặc bất kỳ thành phần nào trong thuốc.
- Tình trạng bệnh nhân không ổn định như: Sau chấn thương nặng, nhồi máu cơ tim cấp, nhiễm toan chuyển hoá, nhiễm khuẩn nặng, hoặc hôn mê do tăng bất thường nồng độ chất trong huyết tương.
- Thiểu năng đông máu nặng.
- Không thích hợp cho trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ và trẻ em dưới 2 tuổi.
- Các chống chỉ định chung cho tiêm truyền tĩnh mạch bao gồm tình trạng ứ nước, rối loạn điện giải và cân bằng dịch, suy tim mất bù, phù phổi cấp, sốc, tuần hoàn không ổn định, và tình trạng cung cấp oxy mô tế bào không đủ.
Tương tác, tương kỵ
- Sử dụng Heparin ở liều điều trị có thể kích thích giải phóng nhẹ lipoprotein lipase vào tuần hoàn, điều này ban đầu có thể tăng cường phân giải lipid trong huyết tương và sau đó giảm nhẹ thanh thải triglycerid.
- Dầu đậu nành tự nhiên chứa vitamin K1, điều này có thể ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị của các dẫn xuất Coumarin. Vì vậy, cần kiểm soát chặt chẽ đối với những bệnh nhân được điều trị bằng các loại thuốc này.
- Dịch truyền Combilipid không nên trộn với dung dịch tiêm truyền khác mà không được kiểm tra trước, vì sẽ ảnh hưởng đến tính ổn định của nhũ tương.
Combilipid có sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không có thông tin tiền lâm sàng về việc sử dụng Combilipid cho phụ nữ mang thai. Người kê đơn cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ trước khi quyết định kê đơn Combilipid cho phụ nữ mang thai.
Đối với phụ nữ đang cho con bú, nếu người mẹ cần nuôi dưỡng ngoài đường tiêu hóa bằng Combilipid thì khuyến cáo không nên cho con bú.
Quá liều Combilipid Peri Injection và cách xử trí
Khi truyền dịch với tốc độ vượt quá ngưỡng tối đa, bệnh nhân có thể xuất hiện những triệu chứng quá liều: Buồn nôn, nôn, vã mồ hôi, thừa nước, mất cân bằng điện giải, tăng đường huyết và tăng áp suất thẩm thấu máu, hội chứng quá tải chất béo.
Trong trường hợp này, việc cần thiết là giảm tốc độ truyền dịch hoặc tạm dừng quá trình truyền. Một số trường hợp hiếm gặp nhưng nghiêm trọng, có thể cần thực hiện các biện pháp như thẩm phân, lọc máu hoặc siêu lọc máu. Sau khi các triệu chứng giảm nhẹ, cần kiểm soát và điều chỉnh tốc độ truyền một cách từ từ và cẩn thận.
Lưu ý khi sử dụng
- Quan sát cẩn thận tình trạng lâm sàng trong giai đoạn đầu của quá trình tiêm truyền là rất quan trọng. Trong trường hợp xuất hiện bất kỳ biểu hiện nào khác thường, ngừng ngay việc tiêm truyền là cần thiết.
- Việc định kỳ kiểm tra nồng độ glucose, chất điện giải, áp suất thẩm thấu, cân bằng nước, cân bằng acid-base, và chỉ số enzym gan trong máu là quan trọng để đảm bảo sự ổn định của quá trình truyền.
- Để đánh giá khả năng thải trừ chất béo, nên đo nồng độ triglyceride mỗi 5-6 giờ sau khi tiêm truyền. Nồng độ triglyceride không nên vượt quá 3 mmol/l trong suốt quá trình truyền.
- Kiểm soát công thức máu và thời gian đông máu là quan trọng đặc biệt khi sử dụng Combilipid trong thời gian dài.
- Trước khi tiêm truyền, cần kiểm tra tính nguyên vẹn của bao bì, độ trong của sản phẩm. Không dùng sản phẩm khi đã quá hạn hoặc có các dấu hiệu bất thường.
- Để đảm bảo chất lượng, Combilipid Peri Injection nên được bảo quản bên trong túi và giữ ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng và không đặt trong tình trạng đông lạnh.
Như vậy, Nhà thuốc Việt Pháp 1 đã giúp bạn trả lời những câu hỏi thắc mắc về Combilipid. Nếu vẫn còn băn khoăn, hãy liên hệ chúng tôi qua website hoặc số hotline để được hỗ trợ giải đáp.
Nguồn tham khảo
↑1 | Thông tin về Combilipid tham khảo đại DrugBank: https://drugbank.vn/thuoc/Combilipid-Peri-Injection&VN-20531-17. Truy cạp ngày 04/10/2023 |
---|---|
↑2 | Thông tin về vai trò của đạm tham khảo tại WebMD: https://www.webmd.com/diet/benefits-protein. Truy cập ngày: 04/10/2023 |
Chưa có đánh giá nào.