Danh mục | Thuốc tác dụng trên đường hô hấp |
Công ty sản xuất | Công ty cổ phần Dược vật tư y tế Hải Dương |
Số đăng ký | VD-22265-15 |
Dạng bào chế | Viên nang mềm |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Ho là một phản xạ của cơ thể nhằm tống các dị vật ra khỏi đường hô hấp. Có nhiều nguyên nhân gây ra tình trạng ho ở cả trẻ em và người lớn như ho do dị ứng, cảm lạnh, ho do viêm nhiễm đường hô hấp, hen suyễn… Một trong số thuốc trên thị trường hiện nay có tác dụng trong điều trị triệu chứng ho khan là thuốc Kodemin. Vậy Kodemin là thuốc gì? Giá bao nhiêu? Mua ở đâu? Hãy tìm hiểu về sản phẩm này cùng với Nhà thuốc Việt Pháp 1 thông qua bài viết dưới đây.
Kodemin là thuốc gì?
Kodemin là thuốc không kê đơn có nguồn gốc xuất xứ tại Việt Nam. Thuốc có tác dụng trong điều trị triệu chứng ho khan, kích ứng ở cả người lớn và trẻ em.
Một số thông tin chung cần biết về sản phẩm này [1]:
- Công ty sản xuất và đăng ký sản phẩm: Công ty cổ phần Dược vật tư y tế Hải Dương. Địa chỉ: Số 102 đường Chi Lăng, phường Nguyễn Trãi, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương, Việt Nam.
- SĐK: VD-22265-15.
- Dạng bào chế: Viên nang mềm.
- Quy cách đóng gói: Hộp gồm 10 vỉ, mỗi vỉ chứa 10 viên nang mềm.
- Hạn sử dụng: Thuốc Kodemin có hạn dùng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng cụ thể vui lòng xem trực tiếp trên bao bì sản phẩm. Tuyệt đối không sử dụng thuốc khi đã vượt quá hạn ghi trên bao bì.
Thuốc Kodemin giá bao nhiêu?
Hiện nay trên thị trường, giá thuốc Kodemin dao động khoảng 125.000 VNĐ cho 1 hộp 10 vỉ x 10 viên nang. Giá bán của sản phẩm có thể chênh lệch không đáng kể giữa các cơ sở kinh doanh dược, tùy thuộc vào thời gian và địa điểm bạn mua thuốc.
Mua thuốc Kodemin ở đâu uy tín?
Thuốc Kodemin có mặt ở nhiều cơ sở kinh doanh dược và các nhà thuốc trên toàn quốc, trong đó có Nhà thuốc Việt Pháp 1.
Bạn có thể tìm đến địa chỉ của nhà thuốc để mua hàng trực tiếp và được các nhân viên nhà thuốc tư vấn đầy đủ hơn. Địa chỉ của Nhà thuốc Việt Pháp 1: Quầy 102 – Tầng 1, số 168 đường Ngọc Khánh, phường Giảng Võ, quận Ba Đình, Hà Nội. (Xem bản đồ)
Bạn cũng có thể liên hệ với hệ thống nhân viên của nhà thuốc ngay trên trang web hoặc liên hệ tới số hotline: 0962.260.002 để được giải đáp những thắc mắc khác cũng như được tư vấn cụ thể hơn.
Nhà thuốc Việt Pháp 1 rất hân hạnh được phục vụ quý khách!
Thành phần
Mỗi viên nang mềm có chứa:
Hoạt chất
- Codeine phosphat với hàm lượng 10mg.
- Guaifenesin hàm lượng 100mg.
Tá dược
- Dầu đậu nành, dầu cọ, sáp ong, gelatin, glycerin, nipagin, nipasol, dung dịch sorbitol 70%, ethyl vanillin,… vừa đủ 1 viên.
Kodemin có tác dụng gì?
Cơ chế tác dụng:
Codein phosphat
- Codein phosphat là muối phosphat của codein – một dẫn xuất của morphin. Nó là một chất chủ vận chọn lọc của thụ thể μ-opioid (MOR) [2].
- Trong phân tử codeine có nhóm CH3 thế chỗ cho vị trí của nguyên tử H ở nhóm OH liên kết với vòng thơm trong phân tử morphin, vì vậy codein có tác dụng dược lý tương tự với morphin, tức là có cả tác dụng giảm đau và giảm ho. Mặc dù tác dụng giảm đau của codein kém hơn morphin, tuy nhiên, codein được hấp thu tốt hơn ở dạng uống, ít gây tác dụng phụ là táo bón và ít gây co thắt mật hơn.
- Codein và các muối của nó có khả năng làm giảm ho do tác dụng trực tiếp lên trung tâm gây ho ở hành não; codein làm khô dịch tiết có trong đường hô hấp và làm cho dịch tiết phế quản quánh lại hơn. Codein không đủ tác dụng trong giảm ho nặng. Codein là thuốc giảm ho trong trường hợp ho khan làm mất ngủ [3].
Guaifenesin
- Guaifenesin là một thuốc nằm trong nhóm thuốc long đờm. Người ta cho rằng cơ chế hoạt động của nó là làm tăng thể tích và giảm độ nhớt của dịch tiết trong khí quản và phế quản.
- Guaifenesin có thể hỗ trợ quá trình lưu thông các chất tiết của đường hô hấp, cho phép vận động của các cơ thể mi để đưa các chất tiết lỏng lên phía hầu họng. Do đó, nó có thể làm phản xạ ho dễ dàng hơn và tạo điều kiện loại bỏ dịch tiết ra khỏi đường hô hấp [4].
- Thuốc thường được kết hợp với các thuốc kháng histamin hoặc thuốc chống ho opiat hoặc thuốc giãn phế quản, thuốc chống sung huyết mũi.
Chỉ định
Tờ hướng dẫn sử dụng của thuốc Kodemin
- Kodemin được chỉ định cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi để điều trị chứng ho khan hoặc kích ứng.
Chống chỉ định
Thuốc chống chỉ định với các nhóm đối tượng sau:
- Người mẫn cảm với codein, guaifenesin hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc.
- Phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú.
- Trẻ em dưới 12 tuổi để điều trị ho (do có nguy cơ cao gặp phải các phản ứng có hại nghiêm trọng và đe dọa tính mạng).
- Bệnh nhân có gen chuyển hóa thuốc qua CYP2D6 siêu nhanh.
Cách dùng, liều dùng của Kodemin 100mg
Cách dùng
- Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang, do đó được sử dụng theo đường uống.
- Uống 1 viên thuốc ho Kodemin với một lượng nước vừa đủ.
Liều dùng
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 1 viên/lần và uống 3 lần mỗi ngày.
Tác dụng không mong muốn
Trong quá trình sử dụng thuốc, bạn có thể gặp phải các tác dụng phụ của thuốc theo các tần suất sau [5]:
Thường gặp
- Tác dụng phụ thường gặp nhất của thuốc là táo bón do thuốc làm giảm nhu động ruột. Có thể cần dùng thêm thuốc nhuận tràng trong những trường hợp này, ví dụ Bisacodyl hoặc Natri picosulfat.
- Nhức đầu, chóng mặt, khát, buồn nôn, nôn, hồi hộp, yếu mệt, bí đái, đái ít, mạch nhanh, mạch chậm, hạ huyết áp thể đứng.
Ít gặp
- Mày đay, ngứa, bồn chồn, đau dạ dày, co thắt ống mật, suy hô hấp.
Hiếm gặp
- Đỏ mặt, toát mồ hôi, rối loạn thị giác, co giật, mất phương hướng, suy tuần hoàn, sử dụng thuốc thời gian dài, liều cao có thể gây nghiện thuốc (với các biểu hiện bồn chồn, run, co giật, chảy nước mũi, toát mồ hôi).
Tương tác thuốc
Thuốc có thể gây tương tác với một số thuốc, vì vậy cần thận trọng khi sử dụng kết hợp Kodemin với các thuốc này:
- Barbiturates.
- Benzodiazepines.
- Thuốc ức chế monoamine oxidase.
- Thuốc chống trầm cảm 3 vòng.
Thận trọng
Trẻ em
- Kodemin chống chỉ định với trẻ em dưới 12 tuổi.
- Không khuyến cáo sử dụng Kodemin cho trẻ em gặp phải các vấn đề liên quan đến hệ hô hấp, ví dụ như khò khè khi ngủ, khó thở.
- Không khuyến cáo sử dụng thuốc ở trẻ em có suy giảm chức năng hô hấp, bao gồm rối loạn thần kinh – cơ, bệnh lý nặng về tim hoặc hô hấp, nhiễm trùng đường hô hấp trên và nhiễm trùng phổi, vừa trải qua một cuộc phẫu thuật lớn hoặc đa chấn thương do những yếu tố này có thể làm các triệu chứng ngộ độc opioid trầm trọng hơn.
Người lớn
- Cần phải thật thận trọng khi sử dụng thuốc ở những bệnh nhân bị phì đại tuyến thượng thận, tuyến tiền liệt hoặc rối loạn chức năng tuyến giáp.
Chuyển hóa thuốc qua CYP2D6
- Tại gan, codein được chuyển hóa thành chất chuyển hóa có hoạt tính là morphin nhờ enzym gan CYP2D6. Khi bệnh nhân mang gen chuyển hóa mạnh hoặc siêu mạnh qua CYP2D6, các bất lợi có thể gặp với nguy cơ cao hơn ngay cả với liều thường được kê đơn, đó là ngộ độc opioid.
- Các triệu chứng hướng tới ngộ độc opioid bạn có thể biết là buồn nôn, nôn, chán ăn, táo bón, buồn ngủ, ngủ nông, rối loạn ý thức… Trong một số trường hợp nghiêm trọng, các phản ứng có thể gặp phải trên tuần hoàn và hô hấp, có thể đe dọa đến tính mạng và một số trường hợp rất hiếm có thể gây tử vong.
Ảnh hưởng của thuốc Kodemin trên các đối tượng đặc biệt?
Phụ nữ có thai
- Thuốc Kodemin chống chỉ định ở phụ nữ có thai.
Phụ nữ cho con bú
- Thuốc ho Kodemin không được khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú.
- Ở liều điều trị thông thường, codein và các chất chuyển hóa của chúng được bài tiết vào sữa mẹ với một lượng rất ít, hầu như không gây ảnh hưởng đến trẻ bú sữa mẹ.
- Tuy nhiên, ở bệnh nhân đặc biệt mang mang gen chuyển hóa thuốc qua CYP2D6 nhanh, có thể xuất hiện một lượng nhiều hơn morphin – một chất chuyển hóa có hoạt tính của codein, vài trường hợp hiếm gặp có thể gây ngộ độc opioid trẻ sơ sinh, có thể dẫn đến tử vong.
Người làm nghề lái xe hoặc vận hành máy móc
- Không sử dụng thuốc cho người phải lái xe hoặc vận hành máy móc.
Lưu ý khi sử dụng
- Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng thuốc và uống thuốc theo đúng liều chỉ định của bác sĩ. Tuyệt đối không tự ý uống vượt quá liều lượng được kê theo đơn.
- Chỉ nên sử dụng codein ở liều thấp nhất có hiệu quả và trong thời gian ngắn nhất. Không dùng thuốc liên tục trong khoảng thời gian lớn hơn 7 ngày.
- Bảo quản thuốc ở nơi thoáng mát, khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C và tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời. Để thuốc tránh xa khỏi tầm tay của trẻ em.
Trên đây là toàn bộ những thông tin chúng tôi muốn cung cấp đến bạn đọc về thuốc Kodemin. Những thông tin này chỉ mang tính chất tham khảo, nếu bạn còn băn khoăn hoặc thắc mắc gì vui lòng liên hệ với bác sĩ. Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn hiểu biết hơn về thuốc và chăm sóc tốt cho sức khỏe của bản thân và gia đình.
Nguồn tham khảo
↑1 | Thông tin tham khảo về thuốc Kodemin trên Drugbank – Ngân hàng dữ liệu ngành Dược của Bộ Y tế. Link tham khảo: https://drugbank.vn/thuoc/Kodemin&VD-22265-15, ngày truy cập: 21/10/2022. |
---|---|
↑2 | Thông tin tham khảo về hoạt chất Codeine trên trang Wikipedia. Link tham khảo: https://en.wikipedia.org/wiki/Codeine#Pharmacodynamics, ngày truy cập: 21/10/2022. |
↑3 | Thông tin tham khảo tại chuyên luận Codein phosphat trong Dược thư quốc gia Việt Nam, trang 459. |
↑4 | Thông tin tham khảo về hoạt chất Guaifenesin trên trang Wikipedia. Link tham khảo: https://en.wikipedia.org/wiki/Guaifenesin#Mechanism_of_action, ngày tham khảo: 21/10/2022. |
↑5 | Thông tin tham khảo trên tờ Hướng dẫn sử dụng của thuốc Kodemin. |
Chưa có đánh giá nào.